Giải nhanh bài tập Hóa học bằng phương pháp tư duy

GIẢI NHANH BÀI TẬP MÔN HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY

 

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :

     A. 78(2z - x - 2y)                                 B. 78(2z - x - y)

     C. 78(4z - x - 2y)                                 D. 78(4z - x - y)

Câu 2: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH  2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng:

     A. 3,2 M.               B. 1,0 M.               C. 1,6 M.                D. 2,0 M.

Câu 3: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được dung dịch A và 8,55 gam kết tủa .Thêm tiếp 600ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào A thì lượng kết tủa thu được là 10,485 gam.Giá trị của x là :

     A. 0,12                   B. 0,09                  C. 0,1                     D. 0,06

Câu 4: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là

     A. 0,06.                  B. 0,09.                 C. 0,12.                  D. 0,1.

Câu 5. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch  bM thu được 15,6 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào dung dịch  bM thì thu được 23,4 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là:

     A. 3,00 và 0,75.                                   B. 3,00 và 0,50.     

     C. 3,00 và 2,50.                                   D. 2,00 và 3,00

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 3m2. Giá trị của m là:

     A. 85,5.                  B. 71,82.               C. 82,08.                D. 75,24.

Câu 7: Cho  600 ml dd NaOH 1M vào V ml dd Al2(SO4)31M thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V là:

     A. 185                    B. 70                     C. 140                    D. 92,5

Câu 8: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml V 280ml.

     A. 1,56g                 B. 3,12g                C. 2,6g                   D. 0,0g                      

Câu 9: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?

     A.0,6 lít                  B.1,9 lít                 C.1,4 lít                  D.0,8 lít

Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hòa tan kết tủa )

Câu 10: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:  

     A.1,5M hoặc 3,5M                               B.3M                                            C.1,5M                        D.1,5M hoặc 3M

Câu 11: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.

     A. 0,75M               B. 1M                    C. 0,5M                  D. 0,8M

Câu 12: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?  

     A. 0,15M               B. 0,12M                 C. 0,28M              D. 0,19M

Câu 13: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?                   

     A.1,7                      B.1,9M                  C.1,4M                   D.1,5M

Câu 14: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?

     A.150                     B.100                    C.250                     D.200

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu?

     A. 500                    B. 800                   C. 300                    D. 700

Câu 16: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là?

     A. 2 lít                    B. 0,2 lít                C. 1 lít                    D. 0,4 lít

Câu 17:  Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? 

     A. 2,68 lít               B. 6,25 lít              C. 2,65 lít               D.2,25 lít

Câu 18: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml V 320ml.

     A.3,12g                  B.3,72g                 C.2,73g                  D.8,51g

Câu 19: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.           

     A.1,2M                  B.0,3M                  C.0,6M                   D.1,8M

Câu 20: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là?

     A.0,9M                                                B.0,9M hoặc 1,3M

     C.0,5M hoặc 0,9M                              D.1,3M

Câu 21: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?       

     A. 2,4 lít                 B. 1,2 lít                C. 2 lít                    D.1,8 lít

Câu 22: Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.

     A. 22,1175g           B. 5,1975g            C. 2,8934g             D. 24,4154g

Câu 23: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là:

     A.1,71g                  B.1,59g                 C.1,95g                  D.1,17g

Câu 24: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.

     A. 0,75M                                             B. 0,625M             

     C. 0,25M                                             D. 0,75M hoặc 0,25M

Câu 25: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?

     A. 1,9M                 B. 0,15M               C. 0,3M                  D. 0,2M

 

---(Để xem lời giải chi tiết vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)---

 

Trên đây là phần trích dẫn nội dung tài liệu Giải nhanh bài tập Hóa học bằng phương pháp tư duy năm 2018 - 2019 của tỉnh Vĩnh Phúc, để xem thêm đáp án chi tiết phần tự luận vui lòng đăng nhập vào trng Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?