Bài 1 trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy nêu nguyên tắc và cách thức tiến hành của từng Phương pháp tách biệt về việc áp dụng các Phương pháp đó trong thực tế.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phương pháp chưng cất: dùng để tách chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau ra khỏi hỗn hợp, trong quá tình chưng cất, nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ được tách ra trước.
Ví dụ, nấu rượu.
Câu b:
Phương pháp chiết: dùng để tách chất lỏng có khối lượng riêng khác nhau ra khỏi hỗn hợp. dựa vào sự tách lớp của các hóa chất. thông thường nếu thêm hóa chất để làm cho chất cần tinh chế tách lớp. khi đó mới thực hiện được phương pháp chiết.
Ví dụ: ngâm rượu thuốc.
Câu c:
Phương pháp kết tinh: dùng để tách chất rắn có độ tan khác nhau ra khỏi hỗn hợp. dùng dung môi thích hợp hòa tan chất rắn chuyển hỗn hợp cần tách thành hai pha. Pha rắn và pha lỏng, sau đó lọc và đem phần nước kết tinh lại.
Ví dụ: sản xuất đường.
Bài 2 trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi %O).
a) C: 58,58%, H: 4,06%; N: 11,38%; dA/CO2 = 2,79
b) C: 29,81%; H: 6,68%; dB/CO2 = 1,04
Hướng dẫn giải:
Câu a:
%O = 100 - (58,58 + 4,06 + 11,38) = 25,98%
MA = 2,79.44 = 124(g/mol)
Đặt công thức tổng quát của A là CxHyOzNt
Ta có: \(x:y:z:t = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}:\frac{{\% N}}{{14}} = 6:5:2:1\)
Công thức đơn giản của A (C6H5O2N)n.ta có MA = 123 ⇒ n = 1
⇒ CTPT của A C6H5O2N
Câu b:
Giải tương tự CTPT B: C2H4O2
Bài 3 trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao
Parametanđion (thuốc chống co giật) chứa 53.45%C; 7,01%H, 8,92%N còn lại là oxi, cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác định công thức phân tử của hợp chất. Vì sao phân tử khối chứa C, H, O là số chẵn mà phân tử khối của parametanđion lại là số lẻ (không kể phần thập phân).
Hướng dẫn giải:
%O = 100 - (53,45 + 7,01 + 8,92) = 30,62
MA = 153 (g/mol)
Ta có: \(x:y:z:t = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}:\frac{{\% N}}{{14}} = 7:11:3:1\)
⇔ Công thức của parametadion là C7H11O3N
- Phân tử khối của parametadion là số lẻ vì số nguyên tử H là số lẻ.
Bài 4 trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao
Với công thức CH2O2 một học sinh biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng các công thức sau:
a) Tính tổng số electron hóa trị của nguyên tử trong phân tử đã cho vào biết công thức nào viết thừa hay thiếu electron hóa trị.
b) Nếu thay cặp electron liên kết bằng các gạch nối thì công thức nào phù hợp với những luận điểm của thuyết cấu tạo hóa học?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
tổng số electron hóa trị là 18, đúng hóa trị
tổng số electron hóa trị là 18, đúng hóa trị
tổng số electron hóa trị là 20, dư 2 electron hóa trị
Câu b:
Công thức electron | Công thức cấu tạo | Kết luận |
Không phù hợp thuyết cấu tạo | ||
Phù hợp thuyết cấu tạo | ||
H-C-O-O-H | Không phù hợp thuyết cấu tạo |
Bài 5 trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao
Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một số hợp chất như sau:
a) Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của chúng.
b) Hãy viết công thức phối cảnh của hợp chất (b) và (c).
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Câu b:
Công thức phối cảnh của chất (b) và chất (c) (xem SGK)
Bài 6 trang 134 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy ghi Đ (đúng) và S (sai) vào dấu [...]
a) Cấu tạo hóa học chỉ cho biết thứ tự liên kết các nguyên tử trong phân tử [...]
b) Cấu tạo hóa học chỉ cho biết thứ tự liên kết bản chất liên kết các nguyên tử trong phân tử [...]
c) Cấu tạo hóa học chỉ cho biết vị trí không gian của các nguyên tủ trong phân tử [...]
d) Cấu tạo hóa học chỉ cho biết thứ tự liên kết và vị trí không gian của các nguyên tử trong phân tử [...]
Hướng dẫn giải:
Câu a:
S
Câu b:
Đ
Câu c:
S
Câu d:
Đ
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 4 Luyện tập, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!