Bài 1 trang 72 SGK Hóa 11 nâng cao
Nêu những điểm khác biệt trong cấu tạo nguyên tử giữa nitơ và photpho.
Hướng dẫn giải:
Những điểm khác biệt trong cấu tạo của nguyên tử N và P.
Cấu tạo nguyên tử N | Cấu tạo nguyên tử P |
- Cấu hình e của N (Z = 7) | - Cấu hình e của P (Z = 17) |
Bài 2 trang 72 SGK Hóa 11 nâng cao
Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch của các chất.
a) Kali photphat và bari nitrat
b) natri photphat và nhôm sunfat
c) kali phot phat và canxi clorua
d) natri hiđrophotphat và natri hiđroxit.
e) canxi điphotphat (1) mol và canxi hiđroxit (1 mol)
g) canxi đihiđrophotphat (1mol) và canxi hiđroxit (2 mol)
Hướng dẫn giải:
Phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn
Câu a:
2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4 )2↓ + 6KNO3
3Ba2+ + 2PO43- → Ba3(PO4 )2↓
Câu b:
2Na3PO4 + Al2(SO4 )3 → 2AlPO4 + 3Na2SO4
Al3+ + PO43- → AlPO4
Câu c:
2K3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4 )2 + 6KCl
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4 )2
Câu d:
Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
HPO42- + OH- → PO43- + H2O
Câu e:
Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O
H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O
Câu g:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
3Ca2+ + 2H2PO4- + 4OH- → Ca3(PO4)2 + 4H2O
Bài 3 trang 72 SGK Hóa 11 nâng cao
Chọn công thức của apatit:
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(PO3)2
C. 3Ca3(PO4)2CaF2
D. CaP2O7
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Bài 4 trang 72 SGK Hóa 11 nâng cao
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch thu được đến cô cạn. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. Na3PO4 và 50 gam.
B. Na2HPO4 và 15 gam.
C. NaH2PO4 và 49,2 gam, Na2HPO4 và 14,2 gam.
D. Na2HPO4 và 14,2 gam; Na3PO4 và 49,2 gam.
Hướng dẫn giải:
Chọn D.
nNaOH = 44 : 40 =1,1 mol
nH3PO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol
Ta có: 2 < k = nNaOH : nH3PO4 = 2,75 < 3
→ Tạo ra muối: Na3PO4 và Na2HPO4
Đặt số mol H3PO4 tham gia phản ứng ở phương trình (1) và (2) lần lượt là x và y
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (1)
x 2x x
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (2)
y 3y y
Theo đề ta có:
x + y = 0,4 và 2x + 3y = 1,1
Suy ra x = 0,1 và y = 0,3
Khối lượng các muối thu được:
mNa2HPO4 = 0,1 .142 = 14,2 g
mNa3PO4 = 0,3 . 164 = 49,2 g
Bài 5 trang 72 SGK Hóa 11 nâng cao
Thêm 10 gam dung dịch bão hòa bari hiđroxit (đo tan là 3,89 gam trong 100 gam nước) vào 0,5 ml dung dịch axit phot phoric nồng độ 6 mol/lít. Tính lượng các hợp chất của bari được tạo thành.
Hướng dẫn giải:
Số mol \(Ba{(OH)_2} = \frac{{10.3,98}}{{(100 + 3,98).171}} = 0,0022mol\)
Số mol H3PO4 = 0,0005.6 = 0,003 mol
Ta có: \(1 < k = \frac{{\overline n O{H^ - }}}{{n{H_3}P{O_4}}} = \frac{{2.0,0022}}{{0,003}} = 1,47 < 2\)
Tạo ra hai muối: H2PO4- và HPO4 2-
Đặt số mol H3PO4 tham gia phản ứng (1), (2) lần lượt là x và y mol
2H3PO4 + Ba(OH)2 → Ba(H2PO4)2 + 2H2O
x 0,5x 0,5x
H3PO4 + Ba(OH)2 → BaHPO4 + 2H2O
y y y
Theo đề ra ta có: x + y = 0,003 và 0,5x + y = 0,0022
→ x = 0,0016 vả y = 0,0014
Khối lượng các muối thu được:
mBa(H2PO4)2 = 0,5.0,0016.331 = 0,2648 gam
mBaHPO4 = 0,0014.233 = 0,3262 gam
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 2 Luyện tập, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!