Giải chi tiết Đề thi thử số 1 môn Vật lý trường THPT Lý Thái Tổ- Bắc Ninh năm 2019

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

______________________

Đề thi gồm: 04 trang

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

NĂM HỌC 2018 − 2019

Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

 

Họ và tên thí sinh………………………………………………………

Số báo danh

Mã đề: 001

 

Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2.

 

Câu 1. Một chất điểm khối lượng m = 40g treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4(N/m), dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kỳ dao động của hệ là

A. 0,628s.                                B. 0,314s.                                C. 0,196s.                                D. 0,157s.

Câu 1. Chọn đáp án A

 Lời giải:

+ Chu kỳ dao động của hệ:  \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{0,04}}{4}}  = 0,628(s)\)

  • Chọn đáp án A

Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?

A. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.

B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật.

C. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc.

D. Phải đeo kính phân kì để sửa tật.

Câu 2. Chọn đáp án B

 Lời giải:

+ Người mắc tật cận thị so với mắt không tật điểm cực cận ở gần mắt hơn.

  • Chọn đáp án B

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ?

A. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chân không.

B. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng.

C. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất khí.

D. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn.

Câu 3. Chọn đáp án A

Lời giải:

+ Sóng cơ không truyền được trong chân không

  • Chọn đáp án A

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.

B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

Câu 4. Chọn đáp án B

 Lời giải:

+ Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương khi vật đã thiếu electron.

  • Chọn đáp án B

Câu 5. Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

A. hai lần bước sóng.                                      B. một bước sóng.

C. một nửa bước sóng.                                               D. một phần tư bước sóng.

Câu 5. Chọn đáp án C

Lời giải:

+ Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng λ/2.

  • Chọn đáp án C

Câu 6. Một con lắc lò xo có độ cứng k, nếu giảm khối lượng của vật  đi 4 lần thì chu kì của con lắc sẽ

A. tăng 2 lần.              B. tăng 4 lần.                           C. giảm 2 lần.                          D. giảm 4 lần.

Câu 6. Chọn đáp án C

 Lời giải:

+ Chu kỳ con lắc lò xo là  \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Nếu giảm m đi 4 lần thì T giảm 2 lần.

  • Chọn đáp án C

Câu 8. Các đặc tính sinh lí của âm gồm

A. độ cao, âm sắc, biên độ.                                         B. độ cao, âm sắc, độ to.

C. độ cao, âm sắc, cường độ.                                      D. độ cao, âm sắc, năng lượng.

Câu 8. Chọn đáp án B

Lời giải:

+ Đặc trưng sinh lý của âm gồm: Độ cao, độ to, âm sắc.

+ Đặc trưng vật lý của âm gồm: Tần số, cường độ âm, đồ thị âm.

  • Chọn đáp án B

Câu 9. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12W/m2. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-4W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là

A. 60dB.                                 B. 50dB.                                 C. 80dB.                                 D. 70dB.

Câu 9. Chọn đáp án C

Lời giải:

+ Mức cường độ âm tại điểm đó là:  \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10\log \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 80\left( {dB} \right)\)

  • Chọn đáp án C 

Câu 13. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

A. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

B. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

C. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.                                       

D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

Câu 13. Chọn đáp án A

Lời giải:

+) Khi truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé thì r > i, truyền từ môi trường có chiết suất bé sang môi trường có chiết suất lớn thì r < i.

+) Góc khúc xạ phụ thuộc vào góc tới theo định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr nên r không tỉ lệ thuận với i.

+) Góc tới i tăng thì góc khúc xạ cùng tăng dần.

  • Chọn đáp án

Câu 16. Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là

A. do trọng lực tác dụng lên vật.                                            B. do lực căng của dây treo.

C. do lực cản của môi trường.                                                D. do dây treo có khối lượng đáng kể.

Câu 16. Chọn đáp án C

Lời giải:

+ Nguyên nhân dao động bị tắt dần là do trong quá trình nó dao động bị chịu tác dụng của lực cản không khí nên cơ năng chuyển hóa dần thành nhiệt năng

→  biên độ giảm dần về 0

  • Chọn đáp án C

Câu 17. Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là

A. 4.10-7(T).                B. 2.10-8(T).                             C. 4.10-6(T).                            D. 2.10-6(T).

Câu 17. Chọn đáp án D

 Lời giải:

+ Cảm ứng từ của dây dẫn thẳng dài gây ra tại M là:  \(B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{{{r_M}}} = {2.10^{ - 7}}.\frac{1}{{0,1}} = {2.10^{ - 6}}T\)

  • Chọn đáp án D

Câu 22Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất; g = 10m/s2. Vận tốc của nó khi chạm đất là

A. v = 5m/s.                B. v = 10m/s.                           C. v = 8,899m/s.                     D. v = 2m/s.

Câu 22. Chọn đáp án B

 Lời giải:

+ Vận tốc khi chạm đất của vật:  \(v = \sqrt {2gH}  = \sqrt {2.10.5}  = 10(m/s)\)

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Giải chi tiết Đề thi thử số 1 môn Vật lý trường THPT Lý Thái Tổ- Bắc Ninh năm 2019 . Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?