Đề trắc nghiệm về tính chất chung của kim loại môn Hóa học 12 năm 2020

ĐỀ TRẮC NGHIỆM VỀ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020

 

1. Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau :

I: Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.

II: Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

III: Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

IV: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.

Những phát biểu nào đúng ?

A. Chỉ có I đúng.                                            B. Chỉ có I, II đúng.

C. Chỉ có IV sai.                                             D. Cả I, II, III, IV đều đúng.     

2. Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là :

A. đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.            

B. đều có sự cho và nhận các electron hóa trị.

C. đều có sự góp chung các electron hóa trị.                        

D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

3. Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là :

A. đều có những cặp electron dùng chung.              

B. đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử.

C. đều là những liên kết tương đối kém bền.           

D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

4. Nhận định nào đúng ?

A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại.            

B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.

C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại.                       

D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.

5. Đa số kim loại có cấu tạo theo ba kiểu mạng tinh thể sau :

A. Tinh thể lập phương tâm khối, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm diện.

B. Tinh thể lục phương, tinh thể lập phương tâm diện, tinh thể lập phương tâm khối.

C. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm diện.

D. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm khối.

6. Mạng tinh thể kim loại gồm có

A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

C. nguyên tử  kim loại và các electron độc thân.

D. ion kim loại và các electron độc thân.

7. So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

B. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.

C. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.

D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

8. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

9. Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :

1) 1s22s22p63s2                 

2) 1s22s22p1                                      

3) 1s22s22p63s23p63d64s2        

4) 1s22s22p5                      

5) 1s22s22p63s23p64s1             

6) 1s2

Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?

A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

10. Một nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 31. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm IIIA.                                  B. chu kì 3, nhóm IIIA.

C. chu kì 4, nhóm IA.                                 D. chu kì 3, nhóm IA.

11. Nguyên tố sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Trong bảng tuần hoàn, sắt thuộc

A. chu kì 4 nhóm VIIIA.                                B. chu kì 4 nhóm VIIIB.

C. chu kì 4 nhóm IVA.                                   D. chu kì 5 nhóm VIIIB.

12. Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng ?

A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1.                             B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2.

C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5.                               D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1.

13. Cấu hình electron nào dưới đây của ion Cu+ (ZCu = 29) ?

A. 1s22s22p63s23p63d104s2.                             

B. 1s22s22p63s23p63d104s1.

C. 1s22s22p63s23p63d94s1.                              

D. 1s22s22p63s23p63d10.

14. Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :    

A. 3s2.                                                              B. 3p1.                        

C. 3s1.                                                             D. 3s1, 3s2 hoặc 3p1.

15. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron độc thân ?

A. 6.                            B. 8.                            C. 5.                            D. 7.

16. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron độc thân ?

A. 3.                            B. 6.                            C. 5.                           D. 4.

17. Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s2?

A. 1.                            B. 9.                            C. 11.                          D. 3.

18. Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1?

A. 1.                            B. 2.                            C. 4.                            D. 3.

19. Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không điện là 17. Nguyên tố M là :

A. K.                           B. Ni.                          C. Ca.                          D. Na.

20. Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là :

A. Fe3+.                                   B. Fe2+.                        C. Al3+.                       D. Ca2+

21. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

22. Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm :

A. Li < Na < K < Rb < Cs.                             B. Cs < Rb < K < Na < Li. 

C. Li < K < Na < Rb < Cs.                             D. Li < Na < K< Cs < Rb.

23. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng ?

A. I, Br, Cl, P.             B. C, N, O, F.             C. Na, Mg, Al, Si.       D. O, S, Se, Te.

24. Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al ; 11Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính nguyên tử tăng dần là :

A. Al < Na < Mg < S.                                     B. Na < Al < S < Mg.

C. S < Mg < Na < Al.                                     D. S < Al < Mg < Na.

25. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là :

A. K, Mg, N, Si.         B. Mg, K, Si, N.          C. K, Mg, Si, N.         D. N, Si, Mg, K.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề trắc nghiệm về tính chất chung của kim loại môn Hóa học 12 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Bài tập phương pháp thủy luyện (Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối)

200 Bài tập tổng hợp chuyên đề đại cương kim loại môn Hóa học 12 năm 2019-2020

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?