TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN: VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài: 45 phút. |
Họ và tên học sinh:...............................................................................
Lớp: ..................................................
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 2: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong
A. chất khí. B. chất bán dẫn.
C. kim loại D. chất điện phân.
Câu 3: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 4: Có n nguồn điện giống nhau, có cùng E và r được mắc nối tiếp với nhau và mắc với điện trở R thành một mạch điện kín. Biết R = r, cường độ dòng điện qua R là
A. \(I = \frac{{nE}}{{r\left( {n + 1} \right)}}\) B. \(I = \frac{E}{{r\left( {n + 1} \right)}}\)
C. \(I = \frac{{nE}}{{\left( {n + 1} \right)}}\) D. \(I = \frac{{nE}}{{n\left( {r + 1} \right)}}\)
Câu 5: Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các điện trường tương ứng là \(\overrightarrow {{E_1}} ;\overrightarrow {{E_2}} \)vuông góc với nhau.Theo nguyên lí chồng chất điện trường thì độ lớn của cường độ điện trường tại M là.
A. \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} \) B. \(E = {E_1} + {E_2}\)
C. \(E = \sqrt {E_1^2 + E_2^2} \) D. \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} - \overrightarrow {{E_2}} \)
Câu 6: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d
C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d
Câu 7: Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF). B. C = 1,25 (nF).
C. C = 1,25 (μF). D. C = 1,25 (F).
Câu 8: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu 9: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51 B. 2,01
C. 3,41 D. 2,25
Câu 10: Hai quả cầu kim loai nhỏ giống nhau, có điện tích Q1 và Q2 ở khoảng cách r đẩy nhau với lực F0 Sau khi cho chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách r chúng sẽ:
A. hút nhau với F < F0 B. đẩy nhau với F < F0
C. đẩy nhau với F > F0 D. hút nhau với F > F0
Câu 11: Quả cầu nhỏ khối lượng 20g mang điện tích 10-7C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có véctơ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc a=300, lấy g=10m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là
A. 1,15.106V/m B. 2,5.106V/m
C. 3,5.106V/m D. 2,7.105V/m
Câu 12: Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 1μC thu được năng lượng 2.10-4J khi đi từ A đến B:
A. 100V B. 200V
C. 300V D. 500V
Câu 13: Một bóng đèn ghi 3V – 3W khi đèn sáng bình thường điện trở đèn có giá trị là:
A. 9Ω B. 3Ω
C. 6Ω D. 12Ω
Câu 14: Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 709 K. B. 609 K.
C. 509 K. D. 409 K.
Câu 15: Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần
A. có các vật dẫn điện nối liền nhau thành mạch điện kín
B. duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. có hiệu điện thế.
D. nguồn điện.
Câu 16: Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là
A. P= A.t B. P = \({\frac{1}{t}}\)
C. P = \({\frac{A}{t}}\) D. P = A. t
Câu 17: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 3V; E = 9V; r = 0,5W; R1 = 4,5W; R2 = 7W
Chiều dòng điện như hình vẽ, ta có:
A. I = 1A B. I = 0,5A C. I = 1,5A D. I = 2A
Câu 18: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m).
Câu 19: Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R=11W thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ I1 = 0,4A; nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I2 = 0,25A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng
A. E = 2V; r = 0,5W B. E = 2V; r = 1W
C. E = 3V; r = 0,5W D. E = 3V; r = 2W
Câu 20: Một bóng đèn có công suất định mức 100 W làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 5/22 A B. 20/22 A
C. 1,1A D. 1,21A
Câu 21: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn
A. 2,5 V và 1 Ω. B. 7,5 V và 1 Ω.
C. 7,5 V và 1 Ω. D. 2,5 V và 1/3 Ω.
Câu 22: Một đoạn dây dẫn hình trụ có tiết diện S, chiều dài l và có điện trở R. Điện trở suất của chất làm dây xác định bởi:
A. \(\rho = \frac{{RS}}{l}\) B. \(\rho = \frac{l}{{RS}}\)
C. \(\rho = \frac{{Rl}}{S}\) D. \(\rho = \frac{{Sl}}{R}\)
Câu 23: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m).
C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
Câu 24: Một bếp điện gồm hai cuộn dây điện trở R1 và R2. Nếu dùng cuộn dây thứ nhất thì nước sôi sau thời gian t1 = 15 phút, nếu dùng cuộn thứ 2 thì nước sôi sau thời gian t1 = 30 phút. Nếu dùng cả hai cuộn dây mắc song song để đun lượng nước trên thì nước sôi sau thời gian:
A. t = 30 phút B. t = 15 phút
C. t = 22,5 phút D. t = 10 phút
Câu 25: Chọn phương án sai: Trong mạch gồm các điện trở R1, R2, …, Rn được mắc nối tiếp nhau, ta có:
A. cường độ dòng điện IAB = I1 = I2 =... = In. B. hiệu điện thế UAB = U1 + U2 +…+ Un.
C. điện trở tương đương RAB = R1 + R2 +…+ Rn. D. Điện trở tương đương RAB = 1/R1 + 1/R2 +…+ 1/Rn.
Câu 26: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau
Câu 27: Chọn một đáp án sai:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi
Câu 28: Khi pha tạp chất hóa trị 5 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn:
A. bán dẫn loại p B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p hoặc loại n D. bán dẫn tinh khiết
Câu 29: Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 W và 30 W ghép nối tiếp bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 W là
A. 0,5 A. B. 0,67 A.
C. 1 A. D. 2 A.
Câu 30: Khi một electron chuyển động ngược hướng với vectơ cường độ điện trường thì:
A. thế năng của nó tăng, điện thế của nó giảm B. thế năng giảm, điện thế tăng
C. thế năng và điện thế đều giảm D. thế năng và điện thế đều tăng
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi Học kì 1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Văn Cừ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.