TRƯỜNG THPT NGÔ SỸ LIÊN | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019 - 2020 |
Câu 41: Công thức cấu tạo của chất có tên gọi 2-metylbutan
A. CH3-CH2-CH2-CH3. B. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3.
C. CH3-CH(CH3)-CH3 D. CH3-CH2-CH(CH3)-CH3.
Câu 42: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH – CH3. B. (CH3)2C=CH – CH3.
C. CH2=CH – CH=C(CH3)2. D. CH3 – CH2 – C(CH3)=CH – CH3.
Câu 43: Tên gọi của CH3-CH(OH)-CH2OH là:
A. Propan-1,2- điol B. 1- Metyl etanđiol.
C. Propan-2,3-điol D. 1,2- đihiđroxyl propen
Câu 44: Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon (hơn kém nhau một C), thu được 7,84 lít khí CO2. Mặt khác hỗn hợp A trên làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom (theo tỉ lệ 1:1). CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4, C2H2. B. C2H6, C3H4. C. C2H6, C3H6. D. CH4, C2H4.
Câu 45: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc 1400C được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72(g) một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76(g) CO2 và 0,72(g) H2O. Hai rượu đó là ?
A. CH3OH ;C3H5OH B. C2H5OH ;C4H9OH C. CH3OH; C2H5OH D. C2H5OH ;C3H5OH
Câu 46: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Br2 B. NaHCO3 C. Na D. NaOH
Câu 47: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 1800C được 3 anken. Tên X là
A. butan – 1 – ol . B. butan – 2 – ol .
C. 2 – metyl propan – 2 – ol . D. pentan – 1 – ol .
Câu 48: Hỗn hợp X gồm but-1-in và đồng đẳng A trộn theo tỉ lệ 1:1. Cho 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa hết với 225ml dung dịch AgNO3 1M. CTCT của A là
A. CH3C CCH2C CH. B. CH3CH2CH2C CH.
C. CH CH. D. CH CCH3.
Câu 49: Khi đun nóng một rượu no, đơn chức A với H2SO4 đặc, ở nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B. B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Công thức của A?
A. C5H11OH B. C3H7OH C. C2H5OH D. C4H9OH
Câu 50: Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây: etan, etilen, axetilen ta có thể dùng hoá chất:
A. Dung dịch brom và dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch brom, tàn đóm
C. Dung dịch AgNO3/NH3 và dd brom
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Ca(OH)2
Câu 51: Cho 2,84(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6(g) chất rắn và V lít H2(đktc). Xác định V
A. 0,896 (l) B. 1,12 (l) C. 2,24(l) D. 1,792 (l)
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được VCO2 : VH2O = 3 : 4 (đktc). Vậy X là
A. C2H6O. B. CH4O. C. C3H8O. D. C4H10O.
Câu 53: Đêhidrat hoá 14,8(g) rượu thì thu được 11,2(g) anken. Công thức phân tử của rượu?
A. C2H5OH B. C5H11OH C. C3H7OH D. C4H9OH
Câu 54: Cho 1 lít cồn 900 tác dụng với Na dư . Biết rằng ancol nguyên chất có D = 0,8g/ml và nước có D = 1g/ml. Thể tích H2 tạo ra ở đktc là
A. 312,5 lít. B. 358,5 lít. C. 237,5 lít. D. 295.5 lít
Câu 55: Có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
A. 5 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 3 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 56: Khi oxi hóa ancol A bằng CuO, nhiệt độ, thu được andehit, vậy ancol A là:
A. ancol bậc 1 B. ancol bậc 3
C. ancol bậc 2 D. ancol bậc 1 hoặc ancol bậc 2
Câu 57: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 58: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo tạo được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên của X là
A. isopentan. B. pentan. C. 2,3–đimetylpropan D. 2,2–đimetylpropan.
Câu 59: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là (C=12, H=1, Br=80)
A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8 .
Câu 60: Benzen A o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:
A. nitrobenzen. B. o-đibrombenzen. C. aminobenzen. D. brombenzen.
Câu 61: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là
A. (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-)n . B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
C. (-CH2-C(CH3)-CH-CH2-)n . D. (-CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n .
Câu 62: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. Br2 (Fe). B. KMnO4 (dd).
C. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd). D. Brom (dd).
Câu 63: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là (C=12, H=1)
A. C3H8 B. C2H6. C. C4H10. D. CH4.
Câu 65: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,ete có phân tử lượng tương đương là do?
A. ancol có nguyên tử oxi trong phân tử B. ancol có phản ứng với Na
C. giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro D. trong phân tử ancol có liên kết cộng hoá trị
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C8H10. B. C10H14. C. C9H12. D. C7H8.
Câu 67: Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào dưới đây là phương pháp sinh hoá?
A. C2H5Cl B. Tinh bột C. CH3CHO D. C2H4
Câu 68: Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sao đây?
A. Hiđrocacbon là chất nhẹ hơn nước.
B. Hiđrocacbon có phản ứng thế.
C. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.
D. Hiđrocacbon có nhiều trong tự nhiên.
Câu 69: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 4,5 kg. B. 6,0 kg. C. 5,4 kg. D. 5,0 kg.
Câu 70: Rượu etylic 400 có nghĩa là
A. trong 100ml dung dịch rượu có 40ml C2H5OH nguyên chất.
B. trong 100ml dung dịch rượu có 60 gam nước.
C. trong 100 gam rượu có 60ml nước.
D. trong 100 gam dung dịch rượu có 40 gam rượu C2H5OH nguyên chất.
...
Trên đây là trích dẫn Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Ngô Sỹ Liên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !