Đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm học 2018 - 2019 Trường THPT Phan Đình Phùng

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 11

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2018 - 2019

 
Câu 1: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ;CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2, 4, 5, 6.                B. 4, 6.                                    C. 2, 4, 6.                                D. 1, 3, 4.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:

A. C3H6 và 4.              B. C2H4 và 5.              C. C3H8 và 4.              D. C2H6 và 5.

Câu 3: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là

A. C2H4.                      B. C4H8.                                  C. C3H6.                                  D. C5H10.

Câu 4:  Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:

A. 176 và 180.                        B. 44 và 18.                 C. 44 và 72.                D. 176 và 90.

Câu 5: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4    A    B    C    Cao su buna. Công thức phân tử của B là

A. C4H6.                      B. C2H5OH.                C. C4H4.                                  D. C4H10.

Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX  =  6,72 lít và = 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)

A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2.                             B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4.

C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2.                             D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4.

Câu 7: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

A. C2H5O.                   B. C4H10O2.                 C. C4H10O.                              D. C6H15O3.

Câu 8: Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.

A. Etanol < nước < phenol.                                        C. Nước < phenol < etanol.

B. Etanol < phenol < nước.                                        D. Phenol < nước < etanol.

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

TN 1 : Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.

TN 2 : Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít  H2.

TN 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 rượu là

A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.                                                B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.

C. CH3OH và C2H5OH.                                                         D. Không xác định được.

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

A. m = 2a - V/22,4.     B. m = 2a - V/11,2.     C. m = a + V/5,6.                    D. m = a - V/5,6.

Câu 11: Một anđehit có công thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định là

A. n > 0, a >= 0, m >= 1.                                                       B. n  >= 0, a  >= 0, m >= 1.         

C. n > 0, a > 0,  m > 1.                                                          D. n  >= 0, a > 0,  m >= 1.

Câu 12: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

A. no, hai chức.                                                                      

B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

C. no, đơn chức.                                                                    

D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Câu 13: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 10,5.                                   B. 8,8.                                     C. 24,8.                                   D. 17,8.

Câu 14: A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng

A. y = 2x.                                B. y = 2x + 2-z.                       C. y = 2x-z.                              D. y = 2x + z-2.

Câu 15: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là

A. HCOOH, C3H7COOH.                                         B. CH3COOH, C2H5COOH.

C. CH3COOH, C3H7COOH.                                     D. HCOOH, C2H5COOH.

Câu 16: Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là

A. C2H4O2.                              B. C2H2O4.                               C. C3H4O2.                               D. C4H6O4.

Câu 17:  Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO dư đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol etylic và H2O. Biết ½ lượng X tác dụng với Na (dư) giải phóng 3,36 lít H2 (ở đktc), còn 1/2 lượng X còn lại tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 25,92 gam Ag. Giá trị m là

A. 13,8 gam                             B. 27,6 gam                              C. 16,1 gam                              D. 6,9 gam

Câu 18: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm

A. CH3OH và C2H5OH.                                             B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.                                            D. C3H5OH và C4H7OH.

Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,8.                                     B. 8,8.                                        C. 7,4.                                     D. 9,2.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4  đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là

A. C3H7COONa và C4H9COONa.                      B. CH3COONa và C2H5COONa.                        

C. CH3COONa và C3H7COONa.                        D. C2H5COONa và C3H7COONa.

Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là:

A. 5.                                          B. 4.                                         C. 3.                                        D. 2.

Câu 22: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

A. 300.                                      B. 150.                                      C.  200.                                   D. 250

Câu 23: Dung dịch X gồm: x mol H+; y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 m0l Cl-. Khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd X, kết quả theo đồ thị:

   

Khi cho 300 ml dd Ba(OH)2 0,9 M tác dụng với dd X thu được kết tủa Y và dd Z. Khối lượng kết  tủa Y là

A. 51,28                      B. 62,91                      C. 46,60                      D. 49,72

Câu 24: Một dung dịch chứa 2 cation là Fe2+ (0,1mol) và Al3+ (0,2mol) và hai anion là Cl( a mol) và SO42- (b mol). Tính a, b biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan.Tính a?

A. 0,2              B. 0,3              C. 0,24                        D. 0,676

Câu 25: Cho các dd A, B, C, D chứa tập hợp các ion sau:

(A) Cl-, NH4+, Na+, SO42-.                               (B) Ba2+, Cl-, Ca2+, OH-.

(C) K+, H+, Na+, NO3-.                                    (D) K+, NH4+, HCO3-, CO32-.

Trộn 2 dd nào với nhau thì cặp nào không phản ứng ?

A. (A) + (B).               B. (B) + (C).                C. (C) + (D).               D. (D) + (A).

Câu 26: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron-stêt, các chất, ion nào sau đây là bazo: (1) NH3, (2) HCO3-, (3) HSO4-, (4) CO32-, (5) H2O, (6)Al(OH)3.

 A. 1,2,4,6                    B. 2,3,5                      C. 2,5,6                       D. 1,4

Câu 27:Trong các dung dịch sau dung dịch nào có pH=7 ?

Fe2(SO4)3, KNO3, NaHCO3, Ba(NO3)2.

A. Fe2(SO4)3               

B. KNO3 ,Ba(NO3)2               

C. Cả 4 dung dịch                  

D. Ba(NO3)2

Câu 28: Cho 3,42g Al2(SO4) tác  dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là:

A. 0,28M                        B. 0,12M                         C. 0,15M                         D. 0,19M

Câu 29: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

(1) X → X1  +  CO2                              

(2)  X1  +  H2O  →  X2

(3) X2   +  Y →  X  +  Y1  + H2O          

(4) X2  +  2Y  → X  +  Y2  + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO3, NaHSO4.                            B. BaCO3, Na2CO3.    

C. CaCO3, NaHCO3.                            D. MgCO3, NaHCO3.

Câu 30: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2  (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

A. 0,08 và 4,8.           

B. 0,04 và 4,8.     

C. 0,14 và 2,4.       

D.  0,07 và 3,2

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 31 đến câu 50 của đề thi HK2 môn Hóa 11 năm 2018 - 2109 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề HK2 môn Hóa học lớp 11 năm học 2018 - 2019 của trường THPT Phan Đình Phùng, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình thông qua hình thức thi trắc nghiệm online trong vòng 45 phút tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?