Đề thi HK2 môn GDCD 11 - Trường THPT Chuyên Lê Qúi Đôn

SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH                                        ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN                     MÔN: GDCD – KHỐI 11

    Ny kiểm tra: 15/05/2015

Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . .                                    Thời gian làm bài: 45 phút

SBD: . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . .                                      Mã đề: 132, có 02 trang và 30 câu

                 ĐỀ CHÍNH THỨC

……………………………………………………………………………………………………….........................................

Hãy chọn một đáp án đúng nhất

Câu 1: Trong các kiểu nhà nước thì nhà nước nào là nhà nước kiểu mới, khác về chất so với các nhà nước còn lại?

A. Nhà nước tư sản                                                       B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa     

C. Nhà nước phong kiến                                            D. Nhà nước chiến hữu nô lệ

Câu 2: Tập hợp các phương pháp, quy trình, kĩ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm là:

A. Khoa học                                                                  B. Chính sách khoa học và công nghệ                                              

C. Hoạt động khoa học và công nghệ                      D. Công nghệ

Câu 3: Lực lượng chính của quốc phòng là:

A. Quân đội nhân dân và công an nhân dân           

B. Quân đội, tự vệ và các hoạt động quân sự của toàn dân tộc

C. Quân đội nhân dân và các hoạt động quân sự của toàn dân tộc        

D. Công an nhân dân

Câu 4: Đảng và Nhà nước ta coi chính sách dân số là:

A. Một yếu tố mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong chiến lược phát triển đất nước

B. Một bộ phận trong chiến lược phát triển đất nước

C. Một bộ phận trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước

D. Một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước

Câu 5: Công dân có quyền được bảo đảm về mặt vật chất và tinh thần khi không còn khả năng lao động là một nội dung của dân chủ trong lĩnh vực nào?

A. Lĩnh vực chính trị                                          B. Lĩnh vực kinh tế     

C. Lĩnh vực văn hóa                                          D. Lĩnh vực xã hội

Câu 6: Đâu không phải là phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh?

A. Chủ động tham gia vào các cuộc đấu tranh chung vì quyền con người

B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc

C. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại

D. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh

Câu 7: Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương là một nội dung của dân chủ trong lĩnh vực nào?

A. Lĩnh vực văn hóa              B. Lĩnh vực xã hội        C. Lĩnh vực kinh tế      D. Lĩnh vực chính trị

Câu 8: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì?

A. Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học, lí luận

B. Nhằm khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

C. Nhằm khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận

D. Nhằm nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học và công nghệ

Câu 9: Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ là:

A. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra

B. Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ

C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ

D. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân

Câu 10: Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt là:

A. An ninh quốc gia                                B. Bảo vệ an ninh quốc gia 

C. Tiềm lực quốc phòng                        D. Quốc phòng

Câu 11: Thế trận của quốc phòng và an ninh nhân dân là:

A. Việc tổ chức hợp lí lực lượng trên địa bàn của cả nước, trong từng địa phương

B. Việc bố trí hợp lí các đơn vị chủ lực trên địa bàn của cả nướcC. Việc tổ chức hợp lí lực lượng trên địa bàn của cả nước

D. Việc tổ chức hợp lí lực lượng trong từng địa phương

Câu 12: Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và Nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học và công nghệ là:

A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước         B. Điều kiện thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước

C. Tiền đề thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước            D. Mục tiêu thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước

Câu 13: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là:

A. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ        B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

C. Phát triển nguồn nhân lực                                D. Sử dụng có hiệu quả ngồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia

Câu 14: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại là:

A. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới

B. Giữ vững môi trường hoà bình, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới

C. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực khác

D. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến đối ngoại

Câu 15: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là:

A. Sớm ổn định cơ cấu, tốc độ gia tăng dân số và phân bố dân cư hợp lí

B. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí

C. Sớm ổn định quy mô, tốc độ gia tăng dân số và phân bố dân cư hợp lí

D. Sớm ổn định quy mô và phân bố dân cư hợp lí

Câu 16: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là:

A. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa

B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc

C. Tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hoá và danh lam thắng cảnh của đất nước

D. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển

Câu 17: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số nước ta là:

A. Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số

B. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khoẻ sinh sản

C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số

D. Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước

Câu 18: Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật là:

A. Môi trường               B. Sự cố môi trường    C. Ô nhiễm môi trường        D. Suy thoái môi trường

Câu 19: Tìm phương án thích hợp để điền vào chỗ trống:

Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong việc ..., phát triển và truyền bá văn minh nhân loại, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người.

A. Giữ gìn                      B. Mở rộng                     C. Xây dựng                                 D. Sửa đổi

Câu 20: Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống:

Như vậy, nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện … , khi xã hội phân hoá thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hoà được.

A. Lực lượng sản xuất                                                    B. Quan hệ sản xuất 

C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất                           D. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

Câu 21: UNEP là tên viết tắt của:

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương     B. Tổ chức y tế thế giới

C. Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới     D. Chương trình môi trường của Liên hợp quốc

Câu 22: Một trong những trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là:

A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên

B. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường từ Trung ương đến địa phương

C. Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho mọi người dân

D. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường ở địa phương và ở nơi mình hoạt động

Câu 23: Phân bố dân cư là:

A. Sự phân chia tổng số dân theo khu vực hoặc một đơn vị hành chính

B. Sự phân chia tổng số dân theo khu vực hoặc vùng địa lí kinh tế

C. Sự phân chia tổng số dân theo vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính

D. Sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính

Trên đây là một phần của Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 của trường THPT Chuyên Lê Qúi Đôn, để xem đáp án và tham khảo các em có thể xem online hoặc tải về máy để ôn thi dễ dàng. Ngoài ra, các em có thể truy cập Chúng tôi.net để có thể tham khảo tài liệu:

Bộ đề cương ôn thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2017

Bộ 2 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2017 của các trường THPT

 Hi vọng đây sẽ là tài liệu giúp các em có thể ôn thi dễ dàng. Chúc các em thi tốt.

--MOD GDCD Chúng tôi (tổng hợp)

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?