Đề thi giữa HK1 môn Địa lớp 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LỚP 12 NĂM 2018-2019 – TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

A. Trắc nghiệm (8,0 điểm)

Câu 1: Cảnh quan chính ở Châu Phi là

A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.                   B. rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm.

C. rừng cận nhiệt đới khô.                                          D. thảo nguyên và thảo nguyên rừng.

Câu 2: Trên thế giới có khoảng bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?

A. 150.                        B. 200.                        C. 100.            D. 250.

Câu 3: Một số nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á là

A. Xin – ga- po, Nhật bản, Hồng kông.                     B. Hàn Quốc, Xin –ga-po, Đài Loan.

C. Nhật Bản, Đài Loan, Ma- lai- xi- a.                       D. Đài Loan, Xin- ga- po, Thái Lan.

Câu 4: Các nước đang phát triển thường có

A. HDI ở mức thấp.               B. đầu tư nước ngoài nhiều.

C. GDP/người cao.                 D. nợ nước ngoài ít

Câu 5: Dân cư đô thị Mĩ La Tinh đông là do

A. công nghiệp phát triển ở các đô thị.

B. điều kiện sống của dân đô thị cao.

C. quá trình đô thị hóa diễn ra sớm.

D. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.

Câu 6: Ý nào sau đây không thuộc giải pháp cải cách kinh tế- xã hội của nhiều quốc gia Mĩ La Tinh?

A. Quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.

B. Thực hiện công nghiệp hóa đất nước.

C. Khuyến khích sản xuất thay thế hàng nhập khẩu.

D. Phát triển giáo dục.

Câu 7: Trung Á được tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây là do

A. tiếp giáp với Châu Âu và Châu Á.

B. nằm trên tuyến đường quan trọng của thế giới từng có con đường tơ lụa đi qua.

C. ảnh hưởng của hai tôn giáo lớn là đạo Hồi và đạo Thiên chúa.

D. dân nhập cư từ Trung Quốc và các nước phương Tây.

Câu 8: Nước nào trong khu vực Đông nam Á chưa ra nhập vào ASEAN?

A. Cam – pu- chia.                  B. Bru- nây.

C. Đông Ti – mo.                    D. Mi – an – ma.

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là kết quả tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

A. tạo ra bước chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.

B. sự ra đời của nền kinh tế tri thức.

C. làm xuất hiện nhiều ngành mới.

D. chuyển từ sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không đúng với các công ti xuyên quốc gia?

A. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn.

B. Có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau.

C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.

D. Có vai trò to lớn trong thúc đẩy tự do hóa thương mại.

Câu 11: Khu vực nào có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế gới?

A. Nam Á, Bắc phi.                B. Bắc Á, Nam Á.

C. Nam Á, Trung Đông.         D. Tây Phi, Đông Phi.

Câu 12: Trong đầu tư nước ngoài ngành nào chiếm tỉ trọng ngày càng lớn?

A. Dịch vụ.                             B. Ngân hàng, tài chính.

C. Xây dựng.                          D. Công nghiệp.

Câu 13: Dân số thế giới đang có xu hướng già đi,biểu hiện ở

A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.

B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp.

C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.

D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp.

Câu 14: Ý nào sau đây không phải là mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Thức đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

B. Tăng cường tự do hóa thương mại trong phạm vi khu vực.

C. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.

D. Đẩy nhanh đầu tư.

Câu 15: HDI là viết tắt của thuật ngữ

A. chỉ số phát triển con người.           B. thu nhập bình quân đầu người.

C. đầu tư nước ngoài.                                     D. tổng sản phẩm trong nước.

Câu 16: Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới có đặc điểm là

A. đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đã đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp.

B. đều có tiềm lực lớn về kinh tế, khoa học – kĩ thuật, nguồn vốn, cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng.

C. GDP/ người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số phát triển cao người ở mức cao.

D. trình độ sản xuất và công nghệ rất cao, có tiềm năng lớn về kinh tế và đầu tư nước ngoài.

Câu 17: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra vào

A. giữa thế kỉ XX.                  B. cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.

C. cuối thế kỉ XVIII.              D. cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

Câu 18: Nguyên nhân nào làm cho đầu tư từ nước ngoài vào khu vực Mĩ La Tinh giảm mạnh ?

A. Tình hình chính trị không ổn định.

B. Hoa Kì cắt giảm đầu tư vào Mĩ La tinh.

C. Thiếu lao động trình độ chuyên môn cao.

D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật bị xuống cấp.

Câu 19: Tài nguyên nào đang bị khai thác mạnh ở Châu Phi?

A. Biển.                       B. Nước và đất.                      C. Khoáng sản và rừng.                      D. Sinh vật.

Câu 20: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), ngân hàng thế giới(WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu là biểu hiện của

A. thương mại thế gới phát triển mạnh.         B. các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

C. đầu tư nước ngoài tăng nhanh.                  D. thị trường tài chính quốc tế được mở rộng.

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với Châu Phi hiện nay là

A. cơ sở hạ tầng yếu kém, ô nhiễm môi trường.

B. tệ nạn xã hội, mại dâm, ma túy.

C. xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật

D. công nghệ sản xuất lạc hậu, thiếu lao động chuyên môn cao.

Câu 22: Quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?

A. Cô- oét.                  B. I- rắc.                      C. A- rập- Xê – út.                  D. I- ran.

Câu 23: Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

A. Chất lượng cuộc sống thấp.

B. Thiếu lao động, chi phí phúc lợi người già cao.

C. Tạo ra sức ép đối với tài nguyên và môi trường.

D. Vấn đề việc làm, giáo dục, y tế ...rất căng thẳng.

Câu 24: Giải pháp cấp bách với các quốc gia Châu Phi là

A. ra sức bảo vệ tài nguyên rừng.

B. hạn chế khai thác khoáng sản của các công ti tư bản nước ngoài.

C. tăng cường bảo vệ tài nguyên biển.

D. khai thác, sử dung hợp lí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế sự khô hạn.

B. Tự luận ( 2,0 điểm): Cho bảng số liệu sau

TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM
( Đơn vị : %)

Giai đoạn
Nhóm nước

1975 – 1980

1985 – 1990

1995- 2000

2001- 2005

Phát triển

0,8

0,6

0.2

0,1

Đang phát triển

1,9

1,9

1,7

1,5

Thế giới

1,6

1,6

1,4

1,2

a. Nhận xét tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm các nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và toàn thế giới

b. Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về kinh tế - xã hội và môi trường?

------------- HẾT ----------

{-- Xem nội dung đầy đủ và đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK1 môn Địa năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?