TRƯỜNG THCS LÊ TRUNG ĐÌNH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA HỌC 8
THỜI GIAN: 120 PHÚT
Câu 1 (4 điểm)
1. Cho các chất: SO3; Mn2O7; P2O5; K2O; BaO; CuO; Ag; Fe; SiO2; CH4; K. Chất nào:
- Tác dụng với nước (ở điều kiện thường)
- Tác dụng với H2
- Tác dụng với O2
Viết các PTHH xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có)
2. Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:
- Fe2(SO4)3 + NaOH → Fe(OH)3 + Na2SO4
- FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
- Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
- FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Câu 2 (4 điểm).
- Hỗn hợp khí A gồm H2, CO, CH4 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít A (đktc) thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 2,34 g H2O.
- Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
- Tính tỉ khối của A so với hỗn hợp B gồm CO và N2
- Một kim loại A có hóa trị không đổi. Nếu hàm lượng phần trăm của kim loại A trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại A trong muối photphat là bao nhiêu?
Câu 3 (4 điểm)
- Đun nóng 2,45 g một muối vô cơ thì thu được 672 ml khí oxi (đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Xác định CTHH của muối.
- Hòa tan 12 g một oxit kim loại có CTHH là RxOy cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol HCl.
- Xác định CTHH của oxit trên.
- Dẫn 2,24 lít (đktc) khí hiđro qua 12 g oxit trên, nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 4 (4,5 điểm).
1. Để miếng nhôm nặng 5,4 g trong không khí một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư thì bay ra 3,36 lít khí (đktc). Tính khối lượng A và phần trăm nhôm bị oxi hóa thành oxit.
2. Điện phân nước thu được 6,72 lít khí A (đktc) ở điện cực âm.
a. Tính số phân tử nước bị điện phân.
b. Tính số nguyên tử có trong chất khí B thu được ở điện cực dương.
c. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các khí riêng biệt: Khí A, khí B, khí cacbonic, khí cacbon oxit.
Câu 5 (3,5 điểm).
Hòa tan 13,8 g muối cacbonat của kim loại hóa trị I trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thì axit vẫn còn dư và thể tích khí thoát ra là V vượt quá 2016 ml (đktc)
- Xác định CTHH của muối trên (biết sản phẩm của phản ứng trên là muối clorua, khí cacbonic và nước).
- Tính V.
(Cho NTK: H=1; O=16; C=12; K=39; Cl=35,5; Fe=56; Al=27; K=39; Na=23; Ag=108; Cu = 64)
ĐÁP ÁN
Câu 1: 4 đ
1/ (2,5 đ): Mỗi PTHH đúng: 0,25 điểm
Nếu thiếu đk hoặc cân bằng, hoặc cả hai: trừ 0,25đ
SO3 + H2O → H2SO4 Mn2O7 + H2O → 2HmnO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 K2O + H2O → KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2 2K + 2H2O → 2KOH
CuO + H2O → Cu + H2O 3Fe + 2 O2 →Fe3O4
CH4 + 2 O2 → CO2 + 2H2O 4K + O2 → 2K2O
2/ (1,5 đ): Mỗi PTHH: 0,25 đ
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
4FeS2 + 11 O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2 0,25đ
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 2N2O + 15H2O
FexOy + (6x-2y)HNO3 → xFe(NO3)3 + (3x-2y) NO2 + (3x-y)H2O
Câu 2. (4 điểm)
1/ (3 điểm)
Đặt nH2 =x; nCO = y; nCH4 = z (mol)
-> x+y+z = 2,24:22,4=0,1 (1)
2H2 + O2 → 2H2O
x x(mol)
2CO + O2 → 2CO2
y y(mol)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
z z 2z(mol)
→ y+z = 1,568:22,4 = 0,07 (2)
x + 2z = 2,34:18 = 0,13 (3)
Từ (1), (2), (3) → x=0,03 (mol) ; y = 0,02 (mol) ; z = 0,05 (mol)
Vì %V = % số mol nên :
% H2 = 0,03.100%:0,1 = 30%
% CO = 20%; % CH4 = 50%
\({\overline M _A} = \frac{{0,03.2 + 0,02.28 + 0,05.16}}{{0,1}} = 14,2\)
Vì MN2 = MCO = 28
\(\to {\overline M _{({N_2},CO)}} = 28\)
→ dA/B = 14,2: 28 = 0,507
2/ (1 điểm ) Gọi CTHH của muối cacbonat là A2(CO3)n
\(\frac{{2A}}{{60n}} = \frac{{40}}{{60}} \to A = 20n\)
Gọi CTHH của muối photphat là A3(PO4)n
%A = \(\frac{{3A.100}}{{3A + 95n}} = \frac{{3.20n.100}}{{}}3.20n + 95n = 38,71\% \)
Câu 3 : (4 điểm)
RxOy + 2yHCl → RCl2y/x + yH2O
03,/2y 0,3 (mol)
0,3/2y (Rx + 16y) = 12
R = 32.2y/x
2y/x | 1 | 2 | 3 |
R | 32 (loại) | 64 (nhận) | 96 (loại) |
R là Cu
CTHH oxit : CuO
b/ nH2 =2,24/22,4 = 0,1 (mol)
nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
CuO + H2 → Cu + H2O
H=100% 0,1 → 0,1 0,1 (mol)
(0,1<0,15)
H = 80% 0,08 → 0,075 0,08 (mol)
Sau PƯ có chất rắn : Cu, CuO dư
mrắn = 0,08.64 + (0,15-0,08).80 = 10,8 (g)
Câu 4 : (4,5 điểm)
1/ (1,5 điểm ) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (1)
Vì A tác dụng ddHCl → khí → A chứa Al2O3 , Al dư
NH2 = 3,36:22,4 = 0,15 (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2 (2)
0,1 0,15
mAl dư sau (1) = 0,1.27 = 2,7 g
nAl p.ư với O2 = (5,4-2,7)/27 = 0,1 (mol)
→ nAl2O3 = 01,.2/4 = 0,05 (mol)
MAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
MA = 2,7+5,1 = 7,8 (g)
%Al bị oxi hóa = 2,7/5,4 .100% = 50%
2/ (3 điểm). a,b/ (1đ) 2H2O → 2H2 + O2
Khí A là H2 , khí B là O2
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
2H2O → 2H2 + O2
0,3 0,3 0,15
a/ Số phân tử H2O bị điện phân = 0,3.6.1023 (phân tử)
b/ no/oxi = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 (phân tử)
c/ (2 đ) Lấy các MT, đánh STT
Dẫn các MT vào dd Ca(OH)2 nếu:
Xuất hiện kết tủa → MT là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Không có hiện tượng là CO, O2, H2
Cho que đóm còn tàn đỏ vào các MT còn lại, nếu:
- Que đóm bùng cháy thì MT là O2
- Còn lại là CO, H2
Đốt 2 MT còn lại rồi dẫn SP vào dd Ca(OH)2 , nếu:
- Có kết tủa thì MT ban đầu là CO
- Không có hiện tượng thì MT ban đầu là H2
2CO + O2 → 2CO2
2H2 + O2 → 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 5: (3,5 điểm)
Gọi CTHH muối : R2CO3; vì sau PƯ axit dư → muối hết
R2CO3 + 2 HCl → 2RCl + CO2 + H2O
a 2a a (mol)
2a<0,22 → a<0,11
13,8/92R+60) < 0,11 → R > 32,72
13,8/(2R+60) > 2016/22,4 → R< 46,67
Vì R hóa trị I → R là K (K=39)
CTHH muối là K2CO3
a = 13,8/138 = 0,1 (mol) → V=0,1.22,4 = 2,24 l(đktc)
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học 8- Trường THCS Lê Trung Đình có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi có đáp án
- Bộ đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 9- Trường THCS Trần Văn Ơn có đáp án
Chúc các em học tốt!