Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thanh Sơn có đáp án

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THANH SƠN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CẤP HUYỆN

MÔN HÓA HỌC 8

THỜI GIAN: 150 PHÚT

I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng hoặc ghi câu trả lời cho các câu hỏi sau vào giấy thi :

Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào ?

A. XY

C. X3Y2

B. X2Y3

D. X2Y

Câu 2. Một ống nghiệm chịu nhiệt, trong đựng một ít Fe được nút kín, đem cân thấy khối lượng là m (g). Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lượng là m1 (g). So sánh m và m1 ?

A. m < m1

C. m = m1

B. m > m1

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3.  6,051. 1026 phân tử khí H2 có khối lượng là bao nhiêu gam ?

A. 2000g

C. 2017g

B. 2005g

D. 2016g

Câu 4. Cho cùng một khối lượng 3 kim loại Al, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn ?

A. Al

C. Fe

B. Zn

D. Cả Al, Zn, Fe như nhau

Câu 5. Một hỗn hợp khí gồm 8,8 g CO2 và 7 g N2. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí trên với không khí ?

Câu 6. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Nitơ có trong muối ngậm nước có công thức hóa học sau: Fe(NO3)3. 6H2O ?

Câu 7. Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần dùng là bao nhiêu gam ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Câu 8. Đốt cháy 6,2 gam phôtpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%.

Câu 9. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 8,96 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam ?

Câu 10. Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A ?

A. FeCl2, FeCl3

C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl

D. FeCl2, HCl

Câu 11. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : CaO, P2O5, Al2O3.

A. Khí CO2 và quỳ tím.

C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 12. Khối lượng các chất lần lượt tăng hay giảm trong các thí nghiệm sau :

Nung nóng một miếng Cu trong không khí, nung nóng một mẩu đá vôi trong không khí ?

A. Tăng, giảm.

C. Cả 2 chất đều tăng.

B. Giảm, tăng.

D. Cả 2 chất đều giảm.

Câu 13. Tìm công thức của hợp chất vô cơ có thành phần : Na, Al, O với tỉ lệ % theo khối lượng các nguyên tố lần lượt là : 28%, 33%, 39% ?

Câu 14.  Khi chơi bóng bay bơm khí Hiđro có thể gây nguy hiểm. Vì sao?

Câu 15.  Khi lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 nung nóng hoàn toàn để điều chế khí O2 thì chất nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ?

A. KClO3

C. KMnO4

B. KClO3 và KMnO4

D. Bằng nhau.

Câu 16. Cho các khí : O2, N2, CO2, CH4. Nhận định nào sau đây đúng về các khí :

A. Một khí cháy, ba khí duy trì sự cháy.

B. Ba khí cháy, một khí duy trì sự cháy.

C. Một khí cháy, một khí duy trì sự cháy, hai khí không cháy ( trong đó một khí làm đục nước vôi trong).

D. Hai khí không cháy, hai khí duy trì sự cháy.

II. TỰ LUẬN (12,0 điểm)    

Trình bày lời giải đầy đủ cho các bài toán sau:

Câu 1 (2,0 điểm).

1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau

a) C2H6O  +  O2    →   CO2      +   H2O

b) Fe(OH)2 +   H2O + O2  →  Fe(OH)3

c) KOH + Al2(SO4)3 →  K2SO4 + Al(OH)3

d) FexOy   +   CO   →  Fe   +   CO2

2) Khí CO2 có lẫn khí CO và khí O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết?

Câu 2 (2,0 điểm).

Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88(g).

  1. Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X .
  2. Tính thể tích khí H2 (đktc) có thể tích bằng 2,2 (g) hỗn hợp khí X .

Câu 3 (4,0 điểm).

1) Dẫn luồng khí H2 qua 6 (g) một oxit sắt và nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy tạo ra 4,2 (g) Fe. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó? Thể tích H2 (đktc) đã phản ứng ?

2) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 (g) một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24(l) khí CO(đktc) và 2,7(g) H2O. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất A ?

Câu 4 (3,0 điểm).

Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau:

Phần I: Cho một luồng CO (dư) đi qua và nung nóng thu được 11,2g Fe.

Phần II: Ngâm trong dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?

Câu 5(1,0 điểm)

Giải thích hiện tượng sau và viết phương trình hóa học (nếu có):

Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dư) ?

Dẫn luồng khí hiđro (dư) đi qua bột đồng (II) oxit  nung nóng ?

( Cho Ca = 40, Al = 27, Na = 23, K = 39, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, N = 14,

Cu = 64, S = 32, Zn = 65, Fe = 56 , các khí đo ở đktc)

ĐÁP ÁN

 I. Trắc nghiệm khách quan: Ghi câu trả lời (ghi đáp số)

16 câu – 8 điểm ( mỗi đáp án đúng 0,5đ)

Câu 1: A

Câu 2: C        

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: 1,21 

Câu 6: 12%

Câu 7: 21 (g)

Câu 8: 13,49 (g)

Câu 9: 17,6 (g)

Câu 10: B

Câu 11: C

Câu 12: A

Câu 13: NaAlO2

Câu 14: Có thể gây cháy, nổ.

Câu 15: A

Câu 16: C

Phần II: Tự luận

Câu 1: (2đ)

1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau

a) C2H6O  +  O2   \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)    CO2      +   H2O

b) Fe(OH)2 +   H2O + O2  →  Fe(OH)3

c) KOH + Al2(SO4)3 →  K2SO4 + Al(OH)3   

d) FexOy   +   CO   \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  Fe   +   CO2

 

---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thanh Sơn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?