PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NGHI XUÂN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP CẤP HUYỆN
MÔN HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT
Bài 1: (2,5 điểm)
- Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → H2 → Cu
- Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO
Bài 2: (1,5 điểm)
15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 3: ( 2 điểm)
Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
Bài 4 ( 2 điểm)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Bài 5 (2 điểm)
Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án | Điểm | |||||||||||||||||||
1 | 1/ Viết phương trình hóa học: S + O2 → SO2 2SO2 + O2 →2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 H2 + CuO → Cu + H2O | 1,5 điểm (Mỗi PTHH được 0,3 điểm) | |||||||||||||||||||
2/ Gọi tên các chất:
| 1 điểm (Mỗi chất gọi tên đúng được 0,1 điểm) | ||||||||||||||||||||
2 | Số mol hỗn hợp: \({n_{CO,C{O_2}}} = \frac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7\) Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0) Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1) 28x + 44y = 27,6 (2) Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5 \({{\text{m}}_{{\text{CO}}}}{\text{ = 0}}{\text{,2}}{\text{.28 = 5}}{\text{,6 gam; }}{{\text{m}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = 0}}{\text{,5}}{\text{.44 = 22 gam}}\) \({\text{% }}{{\text{m}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = 79}}{\text{,7% ; % }}{{\text{m}}_{{\text{CO}}}}{\text{ = 20}}{\text{,3% }}\) | 0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm | |||||||||||||||||||
3 | Theo đầu bài ta có tỷ lệ: \(\frac{{{M_{CaS{O_4}.n{H_2}O}}}}{{{m_{CaS{O_4}.n{H_2}O}}}} = \frac{{{M_{{H_2}O}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} = < = > \frac{{136 + 18n}}{{19,11}} = \frac{{18n}}{4}\) Giải ra ta được n = 2 Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O | 1 điểm
0,75 điểm 0,25 điểm | |||||||||||||||||||
4 | PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Số mol Al: \({{\text{n}}_{{\text{Al}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{32}}{\text{,4}}}}{{{\text{27}}}}{\text{ = 1}}{\text{,2mol; }}{{\text{n}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{21}}{\text{,504}}}}{{{\text{22}}{\text{,4}}}}{\text{ = 0}}{\text{,96mol}}\) Ta có tỷ lệ: \(\left. \begin{gathered} \frac{{{n_{Al(DB)}}}}{{{n_{Al(PTHH)}}}} = \frac{{1,2}}{4} = 0,3 \hfill \\ \frac{{{n_{{O_2}(DB)}}}}{{{n_{{O_2}(PTHH)}}}} = \frac{{0,96}}{3} = 0,32 \hfill \\ \end{gathered} \right\} = > {n_{{O_2}}} > {n_{Al}}\) Vậy oxi còn dư sau PƯ: \({{\text{n}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{PU}}}}{\text{ = }}\frac{{\text{3}}}{{\text{4}}}{{\text{n}}_{{\text{Al}}}}{\text{ = 0}}{\text{,9 mol}}\) | 0,3 điểm 0,2 điểm
0,25 điểm
0,2 điểm | |||||||||||||||||||
\({n_{{{\text{O}}_{\text{2}}}du}}{\text{ = 0}}{\text{,96 - 0}}{\text{,9 = 0}}{\text{,06mol}}\) => \({{\text{m}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{du}}}}{\text{ = 0}}{\text{,06}}{\text{.32 = 1}}{\text{,92 gam}}\) Theo PTHH ta có: \({{\text{n}}_{{\text{A}}{{\text{l}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ = }}\frac{{\text{1}}}{{\text{2}}}{{\text{n}}_{{\text{Al}}}}{\text{ = > }}{{\text{n}}_{{\text{A}}{{\text{l}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ = 0}}{\text{,6}}\) \({{\text{m}}_{{\text{A}}{{\text{l}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ = 0}}{\text{,6}}{\text{.102 = 61}}{\text{,2 gam}}\) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Theo PTHH ta có: \({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}\frac{{\text{3}}}{{\text{2}}}{{\text{n}}_{{\text{Al}}}}{\text{ = > }}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}}}{\text{ = 1}}{\text{,8 mol}}\) \({{\text{V}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{dktc}}}}{\text{ = 1}}{\text{,8}}{\text{.22}}{\text{,4 = 40}}{\text{,32lit}}\) | 0,2 điểm 0,1 điểm
0,1 điểm
0,3 điểm
0,25 điểm 0,1 điểm | ||||||||||||||||||||
5 | PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O (1) PbO + H2 → Pb + H2O (2) Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam => \({{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}{\text{ = 0}}{\text{,9 gam}}\) => \({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{0}}{\text{,9}}}}{{{\text{18}}}}{\text{ = 0}}{\text{,05mol}}\) Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0) Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 => \(x = \frac{{5,43 - 223x}}{{80}}\) (a) Theo PTHH (1) ta có: \({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{CuO}}}}{\text{ = x mol}}\) Theo PTHH (2) ta có: \({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{PbO}}}}{\text{ = ymol}}\)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01mol mCuO= 0,04.80= 3,2 gam => %mCuO= 3,2/5,43.100%= 59% mPbO= 0,01.223= 2,23 => %mPbO = 2,23/5,43 .100% = 40,06% Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06% | 1 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm
0,3 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,2 điểm |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Nghi Xuân có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học 8- Trường THCS Chu Văn An có đáp án
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT Hoàng Mai có đáp án
Chúc các em học tốt!