TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC B | ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN VẬT LÝ 8 Thời gian 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Một khối thép khối lượng 2kg được bỏ vào 200g rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25ºC. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cthép = 460 J/kgK và crượu = 2500 J/kgK. Nhiệt độ của rượu tăng lên là
A. 25ºC
B. 46 ºC
C. 4,6 ºC
D. 10ºC
Câu 2. Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10ºC. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20ºC. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng là bao nhiêu?
A. 50 ºC
B. 60ºC
C. 70 ºC
D. 80ºC
Câu 3. Hai quả cẩu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ. Thả quả thứ nhất vào nước có nhiệt dung riêng 4200J/kg.K, quả thứ hai vào dầu có nhiệt dung riêng 2100J/kg. Nước và dầu có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu.
Gọi Qn là nhiệt lượng nước nhận được, Qd là nhiệt lượng dầu nhận được. Khi dầu và nước nóng đến cùng một nhiệt độ thì
A. Qn = Qd
B. Qn = 2Qd
C. Qn = \(\dfrac{1 }{ 2}\)Qd
D. Chưa xác định được vì chưa biết nhiệt độ ban đầu của hai quả cầu.
Câu 4. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 100kg rơi đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Độ cao mà quả nặng đã rơi xuống
A. 2m . B. 3m
C. 4m. D. 5m
Câu 5. Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 6m. Cơ năng của vật
A. M lớn hơn của vật N.
B. M bằng cùa vật N.
C. M nhỏ hơn của vật N.
D. Cả B, C đều sai.
Câu 6. Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 18W
B. 360W
C. 12W
D. 15W
Câu 7. Chọn câu chính xác nhất
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ :
A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
C. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Câu 8. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 9. Chọn câu giải thích đủng nhất
Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao?
A. Ấm nhôm kín hơn ẩm đất.
B. Nước thấm vào ấm đất làm hạ nhiệt độ của ngọn lửa.
C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
D. Mặt ngoài ấm đất gồ ghề hơn ấm nhôm nên ấm đất tiếp xúc với lửa ít hơn.
Câu 10. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?
A. Chỉ ở chất rắn.
B. Chỉ ở chất khí.
C. Chỉ ở chất lỏng.
D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
B. TỰ LUẬN
Câu 11. Tín hiệu do một trạm rađa phát ra gặp một máy bay và phản hồi về trạm sau 0,32s. Tính khoảng cách từ máy bay đến trạm rađa. Biết rằng vận tốc của tín hiệu bằng với vận tốc của ánh sáng V = 3.10\(^8\) m/s.
Câu 12. Đồ thị nào mô tả chuyển động đều?
Câu 13. Tuyến đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài 1730km. Tàu hoả đi trên tuyến đường này mất 32 giờ.
a) Tính vận tốc trung bình của tàu hỏa trên tuyến đường này.
c) Chuyển động của tàu trên đoạn đường này có phải là chuyển động đều không? Tại sao?
Câu 14. Một học sinh đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 150m. Trong 60m đầu tiên người đó đi hết nửa phút, đoạn đường còn lại hết 20 giây. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và cả đường dốc đó.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | B | D | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | D | B | C | D |
Câu 11.
- Thời gian để tín hiệu rađa truyền từ trạm đến máy bay là:
\(t = \dfrac{{0,32} }{ 2} =0,16 \;(s)\)
- Vậy khoảng cách từ trạm rađa đến máy bay là:
\(s = vt = 3.10^8.0,16 = 0,48.10^8\; m\)
Câu 12.
Cả hai đồ thị đều biểu diễn vận tốc chuyển động đều.
Câu 13.
a) Tính vận tốc trung bình của tàu hỏa trên tuyến đường
\(V=\dfrac{S }{t} =\dfrac{{1730} }{ {32}}= 50,06\; km/h.\)
Không đều vì tàu lúc chạy nhanh, chạy chậm, thậm chí có lúc đỗ tại ga.
Câu 14.
– Tính vận tốc trung bình của mỗi đoạn đường.
\({V_1} =\dfrac{{60}}{ {30}} = 2\; ( m/s) \)
và \(V_2= \dfrac{{90}}{{20}} = 4,5\; (m/s)\)
- Tính vận tốc trung bình trên toàn dốc \(V= \dfrac{{150}}{ {50}}= 3 \;( m/s ).\)
---(Hết đề số 1)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Qđ; Qn; Qc thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K
A. Qn > Qđ > Qc
B. Qđ > Qn > Qc
C. Qc > Qđ > Qn
D. Qđ = Qn = Qc
Câu 2. Nhiệt lượng là :
A. Đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N).
B. Phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí.
D. Phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động.
Câu 3. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lưọng thu vào của một vật?
A. Q = mc∆t, với ∆t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mc∆t, với ∆t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
Câu 4. Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào :
A. Khối lượng của vật.
B. Độ tăng nhiệt độ của vật.
C. Chất cấu tạo nên vật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng nước ở nhiệt độ 10°C. Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đến nhiệt độ 15°C. Khối lượng của nước là:
A. 0,6g
B. 60g.
C. 6kg
D. 600g
Câu 6. Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10°C, sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ 20°C. Nhiệt dung riêng của đồng là :
A. 380 J/kgK
B. 2500 J/kgK.
C. 4200 J/kgK
D. 130 J/kgK
Câu 7. Pha l00g nước ở 100°C vào l00g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:
A. 30°C
B. 50°C.
C. 60°C
D. 70°C
Câu 8. Để đun 4,5kg nước từ 20°C nóng lên 100°C. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt với môi trường xung quanh. Hỏi khối lượng củi khô phải dùng bằng bao nhiêu ? Nhiệt dung riêng củaa nước là cn = 4200 J/kgK; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10.106 J.
A. 151,2g
B. 151,2kg.
C. 15,12g
D. 15,12kg
Câu 9. Một ôtô chạy quãng đường l00km với lực kéo 368N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là:
A. 10%.
B. 15%.
C.20%
D.25%
Câu 10. Một ôtô có lực kéo 1000 N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46. 10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ôtô đi được là
A. 28,75km.
B. 57,5km
C. 115km
D. 230km
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | B | D | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | A | C | B |
...
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhât sẽ :
A. Đứng yên so với xe lửa thứ hai.
B. Đứng yên so mặt đường.
C. Chuyển động so với xe lửa thứ hai.
D. Chuyển động ngược lại.
Câu 2. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là vật nào dưới đây?
A. Mặt Trời
B. Một ngôi sao
C. Mặt Trăng
D. Trái Đất
Câu 3. Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ôtô, xe lửa, máy bay, người ta nói đến :
A. Vận tốc tức thời.
B. Vận tốc trung bình.
C. Vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
D. Vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
Câu 4. Âm thanh truyền trong không khí với vận tốc 330m/s. Quãng đường âm thanh truyền đi được trong 0,5 phút là :
A. 165m
B. 660m
C. 1 lm.
D. 9,9km
Câu 5. Lực tác dụng lên xe (ở hình vẽ) có giá trị:
A. 444N
B. 160N
C. 240N
D. 120N
Câu 6. Chọn câu trả lời sai
Một bạn học sinh đi xe đạp quanh bờ một hồ bơi hình tròn với vận tốc 2 m/s. Biết chu vi hồ bơi là 0,72km. Thời gian bạn đó đi hết một vòng quanh hồ là :
A. 360 s.
B. 6 phút
C. 0,1 h.
D. 5 phút 30 giây
Câu 7. Khi tác dụng lên vật một lực đẩy hoặc một lực kéo dưới một góc bé hơn 90° thì :
A. Toàn bộ lực tác động sẽ làm vật di chuyển.
B. Một phần lực tác động sẽ làm vật di chuyển.
C. Toàn bộ lực tác động sẽ bị tiêu phí.
D. Tùy theo là lực đẩy hay kéo mà sẽ làm vật di chuyển hay bị tiêu phí.
Câu 8. Ba lực cùng phuơng có cường độ lần lượt là \(F_1 = 10N\), \(F_2 = 40N\) và \(F_3 = 50N\) cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:
A. \(\overrightarrow {{F_1}} \) , \(\overrightarrow {{F_2}} \) , cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \) ngược chiều với hai lực trên.
B. \(\overrightarrow {{F_1}} \) ,\(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_2}} \) ngược chiều với hai lực trên.
C. \(\overrightarrow {{F_2}} \) , \(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_1}} \) ngược chiều với hai lực trên.
D. \(\overrightarrow {{F_1}} \) ,\(\overrightarrow {{F_2}} \) ngược chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều hay ngược chiều \(\overrightarrow {{F_1}} \) đều được.
Câu 9. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 10. Chiều của lực ma sát:
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
C. Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
D. Tuỳ thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | D | B | D | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | A | D | B |
...
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo dường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa :
A. Cũng rơi theo đường thẳng đứng.
B. Rơi theo đường chéo về phía trước.
C. Rơi theo đuờng chéo về phía sau.
D. Rơi theo đường cong.
Câu 2. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây không phải là vật mốc?
A. Trái Đất
B. Quả núi.
C. Mặt Trăng
D. Bờ sông
Câu 3. Nếu vận tốc di chuyển của một con rùa là 0,055m/s thì trong 1 giờ con rùa đó di chuyển được bao nhiêu km?
A. 1,98km
B. 0,0198km
C. 0,198km
D. 0,002km
Câu 4. Hai anh em Tú và Hùng cùng đi học từ nhà đến trường. Tú đi trước với vận tốc 12 km/h. Hùng xuất phát sau Tú 10phút với vận tốc 18km/h và tới trường cùng lúc với Tú. Quãng đường từ nhà Tú và Hùng đến trường là:
A. 3km.
B. 6km
C. 8km
D. 10km
Câu 5. Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình?
A. Tốc độ cửa ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng.
B. Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga.
C. Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích.
D. Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
Câu 6. Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình dưới đây là đúng?
A. Hai lực này là hai lực cân bằng.
B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau.
C. Hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
D. Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
Câu 7. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị ngã nhào về phía trước?
A. Vì xe đột ngột tăng vận tốc
B. Vì xe đột ngột rẽ sang phải
C. Vì xe đột ngột giảm vận tốc
D. Vì xe đột ngột rẽ sang trái
Câu 8. Một chiếc xe đang chạy với vận tốc v\(_0\) thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là:
A. Lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát lăn.
C. Lực ma sát nghỉ.
D. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
Câu 9. Thạch sùng có thể di chuyển dễ dàng trên tường nhà là nhờ có :
A. Quán tính.
B. Ma sát.
C. Trọng lực.
D. Lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 10. Khi treo một vật có khối lượng 500g vào đầu dưới của một sợi dây không co dãn, đầu trên của sợi dây treo vào một điểm cố định thì dây đút và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được
A .lớn hơn 5000N.
B. lớn hơn 5N.
C. nhỏ hơn 5N.
D. nhỏ hơn 500N.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | C | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | D | B | C |
...
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK
B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK.
D. 130 J/kgK.
Câu 2. Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là Cn = 4200 J/kgK và Cđ = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?
A. 2,25.
B.4,25.
C. 5,25.
D. 6,25.
Câu 3. Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là ∆t2 = 2∆t1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật
A. c1 = 2c2.
B. c1 = \(\dfrac{1 }{ 2}\) c2.
C. c1 = c2
D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2.
Câu 4. Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao l0m trong 30s.
A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn người công nhân,
C. Vận động viên thực hiện công bằng người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 5. Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 60cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu % cơ năng cho cọc
A. 80%.
B. 70%
C. 60%
D. 50%
Câu 6. Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì
A. P1 = P2
B. P1 = 2 P2
C. P2 = 2 P1
D. P2 = 4 P1
Câu 7. Chọn câu sai
A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.
B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.
C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.
D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.
Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán
A. Xảy ra nhanh lên.
B. Xảy ra chậm đi.
C. Không thay đổi.
D. Ngừng lại.
Câu 9. Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2 m1, nhiệt dung riêng c2 = \({1 \over 2}\)c1 và nhiệt độ t2 > t1. Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất [ỏng trên có giá trị là
A. \(t > \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
B. \(t < \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
C. \(t = \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)
D. \(t = t_1+t_2\)
Câu 10. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra :
A. Chỉ ở chất lỏng và khí.
B. Chỉ ở chất lỏng và rắn.
C. Chỉ ở chất khí và rắn.
D. Ở cả chất rắn, lỏng và khí.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | C | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | A | B | C |
...
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Vĩnh Lộc B. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.