TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN HÓA HỌC 8
THỜI GIAN: 120 PHÚT
Câu 1.(2 điểm)
1- Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759 .
2-Tìm CTHH của một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là: 23,8% C; 5,9% H; 70,3% Cl và biết PTK của B gấp 2,805 lần PTK của nước.
Câu 2.(2 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a- N2 + H2 -to--> NH3
b- H2S + O2 --to-> SO2 + H2O
c- Al + H2O + NaOH ---> NaAlO2 + H2
d- Fe2O3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
Câu 3.( 2 điểm)
1-Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong :
a- 0,5 mol nhôm ?
b- 0,2 mol lưu huỳnh ?
c- 14,6 gam HCl?
d- 4,48 lit CO2 (đ.k.t.c)?
2- Ở điều kiện tiêu chuẩn, thì bao nhiêu lit oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3?
Câu 4. (2 điểm)
1-Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành?
2- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
CaCO3 → CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
Câu 5. (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64% S và 36% Al. Biết phân tử khối của hợp chất là 150 đ.v.C.
a-Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua.
b-Viết phương trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh .
c-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất được sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng ( nếu có).
( Cho: Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; O = 16 ; S = 32 ; Hg = 201 ; Al = 27 ; C = 12 ; H = 1 )
ĐÁP ÁN
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
Câu 1 |
| 2 điểm |
| 1-PTKcủa A là: 2,759 x 29 = 80d.v.C. Trong ptử muối ăn : - Số ngtử S : 80.4/100.32 = 1 - Số ngtử O : 80(100- 40)/(100.16) = 3 Công thức hóa học SO3 2-PTK của B : 2,805 x 18 = 50,5 đ.v.C Trong phân tử B : - Số nguyên tử C: (50,5 x 23,8)/(10.12) - Số nguyên tử H: (50,5 x 5,9)/100.1 = 3 - Số nguyên tử Cl: (50,5 x 70,3)/( 100 x 35,5) = 1 Công thức hóa học B là CH3Cl | 0,3 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ
0,3 đ |
Câu 2 |
| 2 điểm |
| a- N2 + 3 H2 → 2 NH3 b- 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O . c- 2Al + 2H2O + 2 NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 d- Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3 H2O | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 3 |
| 2 điểm |
| 1- a- Số nguyên tử nhôm: 0,5 x 6.1023 = 3.1023 nguyên tử b- Số nguyên tử lưu huỳnh: 0,2 x 6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử c- Số mol HCl: nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol. - Số phân tử HCl: 0,4 x 6.1023 = 2,4.1023 phân tử HCl. Trong HCl có 2 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 2 x 2,4 .1023 = 4,8.1023 ( nguyên tử) d- Số mol CO2: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. - Số phân tử CO2: 0,2 x 6.1023 = 1,2.1023 phân tử CO2 Trong CO2 có 3 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 3 x1,2 .1023 = 3,6.1023 ( nguyên tử) 2- Số mol Al2(SO4)3 = 17,1/ 342 = 0,2 mol . Số mol O2 = Số mol Al2(SO4)3 = 0,2 mol. Ở đ.k.t.c ,Thể tích O2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit | 0,25đ 0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ 0,25đ
0,25đ |
Câu 4 |
| 2 điểm |
| 1-Theo đề bài phương trình chữ: Thủy ngân oxit → thủy ngân + khí oxi Theo ĐLBTKL, ta có công thức khối lượng : mO2 + mHg = mHgO => mHg = mHgO - mO2 = 2,17 - 0,16 = 2,01 gam 2-Khối lượng chất rắn ban đầu giảm là do khí CO2 bay đi: mCO2 = 50. 22% = 11gam nCO2 = 11/44 = 0,25 mol Theo ptpư : CaCO3 → CaO + CO2 0,25 0,25 mCaCO3 = 0,25 x 100 = 25 gam. |
0,35 đ
0,25 đ
0,3đ 0,35 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
Câu 5 |
| 2 điểm |
| a- Số nguyên tử Al: (150 x 36)/( 100 x 27) =2 - Số nguyên tử S : (150 x 64 )/( 100 x 32) =3 CTHH là Al2S3. b-Phương trình hóa học: 2Al + 3S → Al2S3 c- Số mol Al: 5,4 / 27 = 0,2 mol Số mol S : 10 / 32 = 0,3125 mol Theo PTHH: 2Al + 3S à Al2S3 Tỉ lệ : 2mol - 3 mol - 1mol Phản ứng 0,2 mol à 0,3 mol à 0,1 mol sau phản ứng số mol S dư: 0,3125 - 0,3 = 0,0125 mol. - Khối lượng Al2S3 thu được : 0,1 x 150 = 15 gam. - Khối lượng S dư sau phản ứng: 0,0125 x 32 = 0,4 gam | 0,2 đ 0,2 đ
0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ 0,2 đ
0,2 đ |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Thanh Sơn có đáp án
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Nghi Xuân có đáp án
Chúc các em học tốt!