Đề kiểm tra HK2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Hương Khê

TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC11

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

I. Phần trắc nghiệm khách quan.

Câu 1: Ankan có CTPT C6H14 có bao nhiêu đồng phân?

A. 1                                         B. 2                                   C. 3                                   D. 5

Câu 2: Cho ankan có CTCT là  CH3-CH(CH3)-CH2CH(C2H5)-CH3. Tên gọi của A theo danh pháp thay thế là:

A. 2 – etyl – 4 – metylpentan.                                          B.  3,5 – đimetylhexan

C. 4 – etyl – 2 – metylpentan.                                          D.  2,4 – đimetylhexan.

Câu 3 : Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là

A. 3-metylbut-1-in                                                             B. 3-metyl but-1-en                                 

C. 2-metylbut-3-en                                                            D. 2-metylbut-3-in.

Câu 4: Nếu hidro hóa C6H10 ta thu được isohexan thì CTCT của C6H10 là :

A. HCC-CH2-CH(CH3)-CH3

B. CH3-CH(CH3)CC-CH    

C. CH3-C(CH3)=CH-CH=CH                

D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 5: Cho benzen tác dụng với clo (xúc tác: Fe) khí sinh ra được hoà tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3. Hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch chuyển màu.    

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Xuất hiện kết tủa vàng.     

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 6: Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là

A. ancol bậc 2.                        B. ancol bậc 3.                       

C. ancol bậc 1.                        D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2.

Câu7: X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO2 = nH2O. Vậy % khối lượng metanol trong X là

A. 25%.                                  B. 59,5%.                     C. 50,5%.                    D. 20%.

Câu 8: Cho 8,8 gam anđehit axetic (CH3CHO) tham gia phản ứng tráng bạc( hiệu suất 100%) trong dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6.                                   B. 4,32.                       C. 10,8.                       D. 43,2.

Câu 9 : Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

A. 3,3-đimetylhecxan.              B. isopentan.             

C. 2,2-đimetylpropan.              D. 2,2,3-trimetylpentan.

Câu10: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.                B. CH3-CH2-CHBr-CH3.

C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br .             D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp trên là

A. 0,03 mol.                            B. 0,09 mol.                      C. 0,01 mol.                      D. 0,08 mol.

Câu12: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là ?

A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n.                               B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.                              D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

Câu 13: Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất: benzen, stiren và etylbenzen?

A. dd KMnO4.                        B. dd Br2.                        C. Oxi không khí.                D. dd HCl.

Câu14: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

A. 2,4 gam.                             B. 1,9 gam.                  C. 2,85 gam.                         D. 3,8 gam.

Câu 15 : Hổn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị a là

A. 0,32.                                  B. 0,34.                           C. 0,30.                                D. 0,22.

Câu 16: Ancol X tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Đốt cháy một lượng X được 11 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?

A. 2.                                        B. 3.                               C. 4.                                D. 5.

Câu 17: Chuyển hoá hoàn toàn 5,8 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng bạc với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Xác định công thức của X.

A. OHCCHO                                          B. CH2=CHCHO

C. CH3CH2CHO                                     D. cả A và C đều đúng

Câu 18 : Crăckinh V lít butan được 35 lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10. Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì còn lại 20 lít hỗn hợp khí (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của quá trình crăckinh là

A. 80%.                                   B. 75%.                       C. 60%.       D. 50%.

Câu 19 : Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O­2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:

A. 1,04 gam.       B. 1,20 gam.               C. 1,64 gam.            D. 1,32 gam.

Câu 20: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 18,4 gam.               B. 16,8 gam.                C. 16,4 gam.              D. 17,4 gam.

II. Phần tự luận  

Câu1: 17,6 gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C2H2 làm mất màu 88gam Br2 trong dung dịch. Mặt khác 13,44 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 được 36 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của CH4 có trong X là bao nhiêu ?

Câu 2: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng , sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với AgNO3 trong dung dich NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng o xi hóa CH3OH.

Câu3: Cho 26,0 gam hỗn hợp stiren và axetilen phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni) thu được 28,4 gam hỗn hợp hiđrocacbon X. Tính phần trăm khối lượng của stiren và axetilentrong hỗn hợp đầu .

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đ/A

D

D

B

D

B

C

C

D

C

B

C

B

A

B

D

C

C

B

D

A

 

ĐỀ SỐ 2 :

I. Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A.   C2H2, C3H4, C4H6, C5H8  B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10       

C.   CH4, C2H6, C4H10, C5H10                                           D. C2H6, C3H8, C5H12, C6H14

Câu 2: Cho ankan có CTCT là  CH2-CH(CH3)-CH2CH(C2H5)-CH3. Tên gọi của A theo tên thay thế là:

A. 2 – etyl – 4 – metylpentan.                                          B.  3,5 – đimetylhexan

C. 4 – etyl – 2 – metylpentan.                                          D.  2,4 – đimetylhexan.

Câu3: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH– CH2-CH3. Tên của X là

A. isohexan.                           C. 3-metyl hex-3-en.

B. 3-metylpent-3-en.              D. 2-etylbut-2-en.

Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?   

A.  4.                          B.  5.                                        C.  6.                           D.  7.

Câu 5 :Có các chất : axetilen, etan, etilen, benzen, toluen và stiren . Dãy các chất đều có phản ứng làm mất màu dung dịch brom là

A. axetilen, etan, etilen                                   B. etilen, benzen, toluen                    

C. benzen, toluen và stiren                              D. axetilen, etilen, stiren

Câu 6: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

A. C2H5O.                   B. C4H10O2.                 C. C4H10O.                  D. C6H15O3.

Câu 7: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%

A. 2.                                        B. 3.                C. 4.                                        D. 5.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                             Câu 8: Một anđehit no đơn chức có tỉ khối so với H2 là 22. Công thức anđehit trên là:

A. CH3CHO                       B. C2H­­2O2                      C. C2H5CHO                 D. HCHO

Câu 9: Ankan X có CTPT: C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo. Tên của X là

A. pentan .  B. iso pentan.   C.neopentan .          D.2,2- đimetylpropan .

Câu10: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.                B. CH3-CH2-CHBr-CH3.

C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br .             D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

Câu11: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken chỉ thu được 3 ancol. X gồm

A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.          B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

C. B hoặc D.                                       D. CH3CH=CHCH3và CH2=CHCH2CH3.

Câu12: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là ?

A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n.                               B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.                              D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

Câu13 :Để phân biệt hex-1-in , benzen và stiren,ta dùng hóa chất lần lượt là

A. dung dịch brom và dung dịch KMnO4

B. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch KMnO4     

C. dung dịch NaOH và dung dịch brom

D. dung dịch HCl và dung dịch brom

Câu14: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol

A. CH3OH và C2H5OH.                   B. C2H5OH và C3H7OH.    

C. C3H5OH và C4H7OH.               D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 6,3 gam H­2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:

A. C2H6 và C3H8.                    B. C3H8 và C4H8.       

C.4H8 và C5H10.                   D. C3H4  và C4H6.

Câu 16: Ancol X tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Đốt cháy một lượng X được 11 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?

A. 2.                                        B. 3.                C. 4.                            D. 5.

Câu 17: Chuyển hoá hoàn toàn 5,8 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng bạc với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Xác định công thức của X.

A. OHCCHO                                          B. CH2=CHCHO

C. CH3CH2CHO                                     D. cả A và C đều đúng

Câu18: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:

A. C5H12.                                 B. C3H8.   C. C6H14.        D. C4H10.

Câu 19 : Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O­2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:

A. 1,04 gam.       B. 1,20 gam.               C. 1,64 gam.            D. 1,32 gam.

Câu 20: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 18,4 gam.        B. 16,8 gam.             C. 16,4 gam.           D. 17,4 gam.

II. Phần tự luận  

Câu 1: 22,6 gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C2H2 làm mất màu 112 gam Br2 trong dung dịch. Mặt khác 13,44 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 được 36 gam kết tủa. Tính thành phần % về khối lượng của CH4 có trong X .

Câu 2: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 (ở đktc). Biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa . Tính khối lượng hỗn hợp X.

Câu 3: Cho 23,4 gam hỗn hợp stiren và axetilen phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni) thu được 25,4 gam hỗn hợp hiđrocacbon X. Tính phần trăm khối lượng của stiren và  axetilentrong hỗn hợp đầu .

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

* Phần trắc nghiệm khách quan :

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đ/A

D

D

C

C

D

B

B

A

A

B

A

B

B

B

A

C

C

A

D

A

 

ĐỀ SỐ 3:

I. Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A.   C2H2, C3H4, C4H6, C5H8                          B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10       

C.   CH4, C2H6, C4H10, C5H12                         D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.

Câu 2: Từ CTPTTQ của hidrocacbon CnH2n+2-2k (k≥0), ta có thể suy ra các trường hợp nào sau đây?

A. k = 1 ® X là anken  CnH2n, (n≥2), n nguyên

B. k = 2 ® X là ankin  CnH2n-2, (n≥2), n nguyên

C. k = 4 ® X là aren  CnH2n-6, (n≥6), n nguyên

D. Tất cả đều đúng

Câu 3: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan.                                         B. 3-metylpent-3-en. 

C. 3-metyl pent-2-en.                D. 2-etylbut-2-en.

Câu4: Phân tử nào sau đây có đồng phân hình học ?

A. but-1-en                  B. stiren                       C. but-2-en                  D. pent-1-en.

Câu 5: Cho dãy các chất: o-xilen, stiren, isopren, vinylaxetilen, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

A. 2.                                           B. 3.                           C. 5.                            D. 4.

Câu 6: Tên gọi của ancol: (CH3)2CH—CH2—CH2OH là:

A. 2-metyl butan-1-ol                 B. 3-metyl butan-1-ol.      

C. 3-metyl butan-2-ol.                D. 1,1-đimetyl propan-2-ol.

Câu7: Trong các ancol đồng phân của nhau có  công  thức phân  tử  C5H12O, có  mấy ancol bậc một?

A.2.                                     B.3.                                C.5.                                D.4.

Câu 8: Anđehit X no, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Số CTCT đúng với X là:

A. 1.                                        B. 3.                            C. 2.                            D. 4.

Câu9: Ankan X có CTPT: C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là

A. pentan .  B. iso pentan.   C.neopentan .          D.2,2- đimetylpropan .

Câu 10 (B-2012): Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là

A. 2-metylbutan-2-ol.                                                                                 B. 3-metylbutan-2-ol                 

C. 3-metylbutan-1-ol.                                                                                 D. 2-metylbutan-3-ol.

Câu11: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken chỉ thu được 3 ancol. X gồm

A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.          B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

C. B hoặc D.                                       D. CH3CH=CHCH3và CH2=CHCH2CH3.

Câu 12: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là

A. (-C2H-C(CH3)-CH-CH2-)n .           C. (-CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n .

B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.                       D. (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-)n

Câu13 :Để phân biệt hex-1-in , benzen và stiren,ta dùng hóa chất lần lượt là

A. dung dịch brom và dung dịch KMnO4

B. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch KMnO4     

C. dung dịch NaOH và dung dịch brom

D. dung dịch HCl và dung dịch brom

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ancol là

A. C4H9OH và C5H11OH.                          B. C2H5OH và C3H5OH.

C. CH3OH và C2H5OH.                                           D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 15 :Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

A. CH4 và C4H8.                     B. C2H6 và C2H4.             

C. CH4 và C2H4.                     D. CH4 và C3H6.

Câu16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức mạch hở và 0,01 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở,đơn chức thu được 0,16 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 3,96.                               B. 3,69.                          C. 6,93.                          D. 3,24.

Câu 17: Cho 3,3 gam anđehit fomic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

A. 21,16.                                 B. 47,52.                     C. 43,20.                     D. 23,76.

Câu18: Crackinh 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là

A. 40%.                                 B. 20%.                            

C. 80%.                                 D. 20%.

Câu 19 : Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O­2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:

A. 1,04 gam.                B. 1,20 gam.                C. 1,64 gam.              D. 1,32 gam.

Câu 20: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 18,4 gam.               B. 16,8 gam.                C. 16,4 gam.               D. 17,4 gam.

II. Phần tự luận  

Câu 1: 25,2 gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C2H2 làm mất màu 128 gam Br2 trong dung dịch. Mặt khác 13,44 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 được 36 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của CH4 có trong X là

Câu 2: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (ở đktc). Biết chỉ có 60% ancol bị oxi hóa . Tính khối lượng hỗn hợp X.

Câu 3: Cho 36,4 gam hỗn hợp stiren và axetilen phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni) thu được 39,6 gam hỗn hợp hiđrocacbon X. Tính phần trăm khối lượng của stiren và axetilentrong hỗn hợp đầu .

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK2 MÔN HÓA 11

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đ/A

C

D

C

C

D

B

D

C

B

A

A

B

B

D

D

A

B

A

D

A

 

---(Để xem nội dung đáp án phần tự luận vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề kiểm tra HK2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Hương Khê, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?