Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi có đáp án

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP HỌC KỲ 1

NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: ĐỊA LÝ 11

Thời gian: 45 phút

CHỦ ĐỀ 1:

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC-CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

Câu 1: Trình bày Sự phân chia nhóm nước:

Thế giới gồm 2 nhóm nước:

  • Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
  • Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
  • Nhóm nước đang phát triển một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ nhất định về công nghiệp (gọi là những nước công nghiệp mới Nics)

Câu 2: Trình bày sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước

  • Có chênh lệch lớn về thu nhập bình quân đầu người giữa các nhóm nước, cơ cấu phân theo khu vực kinh tế .
  • Sự khác biệt về các chỉ số xã hội: HDI, Tuổi thọ trung bình….

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 3-4 chủ đê 1 của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHỦ ĐỀ 2:

XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

Câu 1: Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tòan cầu hóa kinh tế, Dẫn đến hậu quả gì?

  • Biểu hiện:
    • Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
    • Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
    • Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
    • Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
  • Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế

a. Mặt tích cực:

  • Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
  • Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
  • Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn cầu.

b. Mặt tiêu cực: Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.

Câu 2: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? (Nguyên nhân)

  • Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
  • Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR. (SGK)

Câu 3: Hệ quả khu vực hóa kinh tế:

a. Mặt tích cực:

  • Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  • Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
  • Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
  • Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.

b. Mặt tiêu cực:

  • Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
  • Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản phẩm…

CHỦ ĐỀ 3:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

Câu 1: Vấn Đề về Dân Số:

1. Bùng nổ dân số:

  • Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
  • Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
  • Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.
  • Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
  • Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chựng lại.
  • Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất lượng cộc sống.

2. Già hoá dân số:

  • Dân số thế giới ngày càng già đi:
    • Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
    • Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
  • Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
    • Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
    • Cơ cấu dân số già.

Hậu quả:

  • Thiếu lao động bổ sung
  • Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.

Câu 2: Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì đến kinh tế xã hội?

  • Khó khăn trong việc giải quyết việc làm, sắp xếp lao động
  • Làm giảm GDP và các chỉ tiêu kinh tế  theo đầu người………

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 3-4 chủ đề: Một số vấn đề mang tính toàn cầu của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHỦ ĐỀ 4:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (THAM KHẢO)

I. CHÂU PHI:

Câu 1: Trình bày vấn đề tự nhiên của châu phi:

  • Các loại cảnh quan đa dạng: xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
  • Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
  • Tài nguyên nổi bật:
    • Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương.--> cạn kiệt
    • Rừng chiếm diện tích khá lớn.
  • Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hóa.
  • Biện pháp:
    • Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
    • Tăng cường thủy lợi hóa.
    • Trồng rừng.

Câu 2: Trình bày về dân cư , xã hội Của Châu Phi:

1. Dân cư:

a. Đặc điểm:

  • Tỷ suất sinh cao.
  • Tỷ suất tử cao.
  • Dân số tự tăng nhanh.
  • Tuổi thọ trung bình thấp.
  • Trình độ dân trí thấp. (HDI thấp)

2. Xã hội:

  • Nhiều hủ tục lạc hậu.
  • Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
  • Bệnh tật hoành hành, đe dọa: HIV, sốt rét...
  • Chỉ số HDI thấp.
  • Tình trạng đối nghèo
  • Được sự giúp đỡ của nhiều nước trong đó có Việt Nam.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 3 phần: Châu Phi của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

II. MĨ LA TINH:

Câu 1: Nêu các vấn đề về tự nhiên, dân cư xã hội của Mĩ La tinh:

1. Tự nhiên:

  • Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van cỏ.
  • Khoáng sản đa dạng: Kim loại màu, kim loại quý và năng lượng àphát triển nhiều nghành công nghiệp
  • Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn.
  • Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi này.

2. Dân cư và xã hội:

  • Cải cách ruộng đất không triệt để.
  • Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
  • Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37%- 62%.
  • Dân thành thị cao chiếm 75% dân số.

Câu 2: nêu các vấn đề về kinh tế:

1. Thực trạng: Nền kinh phát triển thiếu ổn định, không điều: Tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.

2. Nguyên nhân:

  • Tình hình chính trị thiếu ổn định.
  • Duy trì chế độ phong kiến lâu.
  • Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
  • Chưa xây dựng đường lối đúng đắn

3. Biện pháp:

  • Củng cố bộ máy nhà nước.
  • Phát triển giáo dục.
  • Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
  • Tiến hành công nghiệp hoá.
  • Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế giới.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 3 phần: MĨ La Tinh của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

III. TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á:

Câu 1: Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:

TÂY NAM Á

TRUNG Á

- Có 20 quốc gia.

- Diện tích: Khoảng 7 triệu km­2.

- Dân số: Gần 323 triệu người.

- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế quan trọng từ Á sang Âu..

- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự.

- Đặc trưng về  điều kiện tự nhiên: Khí hậu khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.

- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.

- Đặc điểm xã hội nổi bật:

+ Là cái nôi của nền văn mi\nh nhân loại.

+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.

- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên Bang Xô Viết cũ và Mông Cổ ).

- Diện tích: 5,6 triệu km2.

- Dân số: Hơn 80 triệu người.

- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu, không tiếp giáp với đại dương.

- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Tây Nam Á.

- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc.

- Đặc điểm xã hội nổi bật:

+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây.

+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.

 

Câu 2: Vai trò về cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:

  • Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của thế giới.
  • Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.

→ Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế giới.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 3 phần: Tây nam á và trung á của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHỦ ĐỀ 5

HỢP  CHÚNG  QUỐC HOA KÌ

Câu 1: Trình bày đặc điểm lãnh thổ, và vị trí địa lí của Hoa Kì, vị trí đó có thuận lợi gì?

* Lãnh thổ: Gồm 50 bang, 48 bang ở TT Hoa Kì, bán đảo Alatca, vùng đảo Ha-oai.

* Vị trí địa lí:

  • Nằm ở bán cầu Tây
  • Bắc giáp Canada, Nam gíap Mĩ La Tinh, Tây giáp: Thái Bình Dương, Đông giáp Đại Tây dương

*Thuận lợi:

  • Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
  • Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.
  • Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
  • Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 2: Trình bày điều kiện tự nhiên của Hoa Kì?

Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:

a. Vùng phía Tây:

  • Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa.
  • Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
  • Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.
  • Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.

b. Vùng phía Đông:

  • Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
  • Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam.
  • Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.

c. Vùng trung tâm:

  • Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
  • Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
  • Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.

Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:

  • A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.
  • Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.

Câu 3: Trình bày đặc điễm dân cư của Hoa Kì:

  • Đặc điểm dân số: Dân số đông và tăng nhanh: thứ 3 thế giới
    • Dân số; 296,5 triệu người
    • NN; chủ yếu do nhập cư.
  • Thành phần dân cư:
    • Nhiều thành phần dân tộc: Đa dạng tôn giáo
    • Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp nhiều nguồn gốc khác nhau: Gốc Âu 83%; Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1%
  • Phân Bố Dân cư:
    • Dân cư phân bố không đều:
    • Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc.
    • Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.
    • Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần lớn thành phố vừa và nhỏ.
    • Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
  • Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 4-7 chủ đề: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHỦ ĐỀ 6:

LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

Câu 1: Trình bày sự ra đời và phát triển của Liên Minh Châu Âu;

  • 1951: Cộng đồng Than-Thép Châu âu
  • 1957: Cộng đồng kinh tế châu Âu
  • 1958: Cộng đồng nguyên tử châu âu
  • 1967: Cộng đồng Châu Âu
  • 1993: Liên minh châu âu
  • Các thành viên ngày càng tăng: 27 thành viên (2007) hiện tại có 28 thành viên

Câu 2: Mục đích và thể chế:

a. Mục đích: Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện.

b. Thể chế:

  • Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do các cơ quan đầu não của EU đề ra.
  • Các cơ quan đầu não của châu Âu:
    • Nghị viện châu Âu.
    • Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
    • Toà án châu Âu.
    • Hội đồng bộ trưởng EU.
    • Uỷ ban liên minh châu Âu.

Câu 3: Trình bày các  Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới

1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

  • EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
  • EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).
  • Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).

2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

  • EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004).
  • Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.

Câu 4: kể tên các mặt tự do lưu thông? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?

Tự do lưu thông: EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993

* Bốn mặt tự do lưu thông là:

  • Tự do di chuyển.
  • Tự do lưu thông dịch vụ.
  • Tự do lưu thông hàng hóa.
  • Tự do lưu thông tiền vốn.

* Ý nghĩa của tự do lưu thông:

  • Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
  • Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
  • Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

* ý nghĩa sử dụng chung đồng ơ rô: ( Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền ơ rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?)

  • Năng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu âu
  • Xóa bỏ những rũi ro khi trao đổi tiền tệ
  • Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn
  • Đơn giản công tác kế toán.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 5-7 chủ đề: Liên minh Châu Âu (EU) của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Địa lý lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?