Đề kiểm tra chất lượng HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 TT GDTX Phú Vang

TRUNG TÂM GDNN – GDTX PHÚ VANG

TỔ GDTX

MÃ ĐỀ 132

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1

Năm học: 2019-2020

Thời gian làm bài: 45 phút;

(30 câu trắc nghiệm)

 

(Học viên không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học viên:.....................................................................

Lớp: .............................

Câu 1: Trên vỏ một viên pin có ghi 1,5 V – 3 mAh. Thông số 1,5 V cho ta biết

A. suất điện động của viên pin.                               B. dòng điện viên pin có thể tạo ra.

C. điện trở trong của viên pin.                                 D. công suất tiêu thụ của viên pin.

Câu 2: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Nếu các điện trở này được mắc song song và nối vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

A. 5 W.                            B. 160 W.                       

C. 80 W.                          D. 10 W.

Câu 3: Có một số điện trở giống nhau r = 5 Ω. Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3 Ω.

A. 5.                                 B.                                    

C. 3.                                 D. 6.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về chiều dòng điện?

A. Chiều dòng điện ngược chiều chuyển động có hướng của ion âm.

B. Chiều dòng điện cùng chiều chuyển động có hướng của electron.

C. Chiều dòng điện cùng chiều chuyển động có hướng của ion dương.

D. Chiều dòng điện trong dây dẫn hướng từ nơi điện thế cao đến nơi điện thế thấp.

Câu 5: Một bếp điện 115 V – 1kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15A. Bếp điện sẽ

A. có công suất tỏa nhiệt ít hơn 1 kW.                    B. có công suất tỏa nhiệt bằng 1 kW.

C. nổ cầu chì                                                            D. có công suất tỏa nhiệt lớn hơn 1 kW.

Câu 6: Nguồn điện có suất điện động E = 15 V, điện trở trong r = 0,5 Ω được mắc nối tiếp với mạch ngoài gồm hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song. Công suất của mạch ngoài là

A. 4,4 W.                         B. 14,4 W.                      

C. 17,28 W.                     D. 18 W.

Câu 7: Một ắc quy thực hiện được công 12 J khi di chuyển lượng điện tích 2 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là

A. công suất của nguồn điện này là 6 W.

B. cường độ dòng điện chạy qua ắc quy là 2 A.

C. Hiệu điện thế giữa hai cực để hở của ắc quy là 24 V.

D. suất điện động của ắc quy là 6 V.

Câu 8: Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

A. không thay đổi.             B. giảm.          

C. tăng.           D. có thể tăng hoặc giảm.

Câu 9: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn

B. làm cho hai cực của nguồn tích điện trái dấu.

C. làm các điện tích âm chuyển động về phía cực âm.

D. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

Câu 10: Số đếm của công tơ điện cho biết

A. Công suất điện gia đình sử dụng.                       B. Thời gian sử dụng điện của gia đình.

C. Điện năng gia đình sử dụng.                               D. Số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng.

Câu 11: Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là

A. 6,4 V.                          B. 10 V.                          

C. 5,1 V.                          D. 0,1 V.

Câu 12: Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

A. giảm.                              B. không thay đổi.     

C. tăng.           D. có thể tăng hoặc giảm.

Câu 13: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.

B. tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây dẫn.

C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.

Câu 14: Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở

A. giảm 3 lần.                  B. giảm 9 lần.                 

C. tăng 3 lần.                   D. tăng 9 lần.

Câu 15: Điện năng tiêu thụ được đo bằng

A. tĩnh điện kế.                B. vôn kế.                       

C. ampe kế                      D. công tơ điện

Câu 16: Khi ghép song song n nguồn điện giống nhau thì

A. có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.

B. có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

C. có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

D. có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Câu 17: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?

A. Ắc quy đang nạp điện.                                        B. Bàn ủi điện

C. Bóng đèn neon.                                                   D. Quạt điện.

Câu 18: Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

B. Công suất đạt được khi sử dụng đúng điện áp định mức.

C. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

D. Công suất đạt được khi nó đang hoạt động trong mọi trường hợp.

Câu 19: Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp bằng 20V. Cường độ dòng điện  qua điện trở 10 Ω là

A. 0,67 A.                        B. 0,5 A.                         

C. 1 A.                             D. 2 A.

Câu 20: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho

A. khả năng thực hiện công của nguồn điện.          B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.              D. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

Câu 21: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là đoạn mạch nối hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. quán tính.                    B. điện trường.               

C. hấp dẫn.                      D. đàn hồi.

Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc song song là 12V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở là

A. 0,5 A.                          B. 2 A.                            

C. 8 A.                             D. 16 A.

Câu 23: Hiện tượng đoản mạch của một nguồn điện là hiện tượng

A. điện trở mạch ngoài bằng điện trở trong.           B. mạch ngoài để hở.

C. mạch ngoài có điện trở rất lớn.                           D. mạch ngoài có điện trở bằng 0.

Câu 24: Đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 2 Ω mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch đó bằng

A. 11 Ω.                           B. 5,5 Ω.                         

C. 36 Ω.                           D. 1 Ω.

Câu 25: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t là

A. Q = U2Rt.                   B. Q = IR2t.                    

C. \(Q = \frac{U}{{{R^2}t}}\) .                     D.  \(Q = \frac{{{U^2}}}{{Rt}}\)

Câu 26: Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r không đổi. Hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài

A. UN tăng khi RN giảm.                                          B. UN tăng khi RN tăng.

C. UN giảm khi RN tăng.                                          D. UN không phụ thuộc RN.

Câu 27: Để đo cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch người ta dùng dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây?

A. Lực kế.                       B. Vôn kế.                      

C. Ampe kế.                    D. Nhiệt kế.

Câu 28: Một nguồn điện có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V – 3W. Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào?

A. 8 bóng, mắc thành 4 dãy, mỗi dãy có 2 bóng.    B. 6 bóng, mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có 3 bóng.

C. 6 bóng, mắc thành 6 dãy, mỗi dãy có 1 bóng.    D. 9 bóng, mắc thành 3 dãy, mỗi dãy có 3 bóng.

Câu 29: Điều kiện để có dòng điện là

A. chỉ cần có hiệu điện thế.                                     B. chỉ cần có nguồn điện.

C. chỉ cần có các vật dẫn.                                        D. duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 30: Cho mạch điện kín, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn điện có điện trở trong bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20 Ω. Hiệu suất của nguồn điện xấp xỉ bằng

A. 91 %.                          B. 90 %.                          

C. 98 %.                          D. 99 %.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra chất lượng HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 TT GDTX Phú Vang. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?