Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Tô Văn Ơn

TRƯỜNG THPT TÔ VĂN ƠN

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của  Fe?

A. [Ar] 4s23d6.                      

B. [Ar]3d64s2.           

C. [Ar]3d8.              

D. [Ar]3d74s1

Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?

A. [Ar]3d6.                            

B. [Ar]3d5.               

C. [Ar]3d4.              

D. [Ar]3d3.

Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?

A. [Ar]3d6.                             

B. [Ar]3d5.              

C. [Ar]3d4.                  

D. [Ar]3d3.

Câu 4: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe3O4 à cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là

A. 25.                                     

B. 24.                       

C. 27.                       

D. 26.

Câu 5: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit nâu.                                       

B. manhetit. (Fe3O4)           

C. xiđerit.  

D. Hematit đỏ.

Câu 6: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. CuSO4 và ZnCl2.   

B. CuSO4 và HCl.      

C. ZnCl2 và FeCl3.     

D. HCl và AlCl3.

Câu 7: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là

A. NO2.                                 

B. N2O.                      

C. NH3.                       

D. N2.

Câu 8: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)

A. 2,8.                                    

B. 1,4.                      

C. 5,6.                      

D. 11,2.

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)

A. 11,2.                                  

B. 0,56.                    

C. 5,60.                    

D. 1,12.

Câu 10: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).Giá trị của V là

A. 6,72.                                  

B. 4,48.                       

C. 2,24.                      

D. 3,36.

Câu 11: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. FeO.                                  

B. Fe2O3.                 

C. Fe3O4.                  

D. Fe(OH)2.

Câu 12: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

A. NaOH.                               

B. Na2SO4.              

C. NaCl.                   

D. ZnSO4.

Câu 13: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

A. Fe(NO3)2, FeCl3.                                                      

B. Fe(OH)2, FeO.    

C. Fe2O3, Fe2(SO4)3.                                                        

D. FeO, Fe2O3.

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe  FeCl3  Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

A. HCl, NaOH.                          

B. HCl, Al(OH)3.                

C. NaCl, Cu(OH)2.                

D. Cl2, NaOH.

Câu 15: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

A. FeSO4.                               

B. Fe(OH)3.             

C. Fe2O3.                      

D. Fe2(SO4)3.

Câu 16: Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây?

A. FeCl2 .                               

B. FeCl3.                  

C. MgCl2.                     

D. AlCl3.

Câu 17: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. FeO.                                  

B.Fe2O3.                 

C. Fe(OH)3.                  

D. Fe(NO3)3.

Câu 18: Nhận định nào sau đây sai?

A. Sắt tan được trong dung dịch CuSO4

B. Sắt tan được trong dung dịch FeCl3.

C. Sắt tan được trong dung dịch FeCl2.          

D. Đồng tan được trong dung dịch FeCl3.

Câu 19: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là

A. Fe.                                     

B. Fe2O3.                 

C. FeCl2.                  

D. FeO.

Câu 20: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là

A. CH3COOCH3.            

B. CH3OH.                        

C. CH3NH2.             

D. CH3COOH.

Câu 21: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 à cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a+b) bằng

A. 3.                                       

B. 6.                         

C. 4.                         

D. 5.

Câu 22: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2.                                     

B. 1.                             

C. 3.                         

D. 4.

Câu 23: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 5.                                       

B. 2.                         

C. 3.                         

D. 4.

Câu 24: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn -Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

A. I, II và III.                         

B. I, II và IV.              

C. I, III và IV.             

D. II, III và IV.

Câu 25: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO

(ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là

A. 28 gam.                             

B. 26 gam.               

C. 22 gam.               

D. 24 gam.

Câu 26: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

A. 5,6 gam.                            

B. 6,72 gam.            

C. 16,0 gam.            

D. 8,0 gam.

Câu 27: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là

A. 231 gam.               

B. 232 gam.                

C. 233 gam.                

D. 234 gam.

Câu 28: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam                  

B. 20 gam.                  

C. 25 gam.                  

D. 30 gam.

Câu 29: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là

A. CO2.                      

B. CO.                        

C. HCl.                       

D. SO2.

Câu 30: Khí nào sau có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?

A. CO2.                      

B. O2.                         

C. H2S.                       

D. SO2.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Tô Văn Ơn. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?