ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN
I. Hệ thống kiến thức
Nội dung | Anken | Ankađien | Ankin |
CTTQ-ĐĐCT | CnH2n ( n ≥ 2 ) Không no chứa 1 liên kết đôi, mạch hở. | CnH2n- 2 (n ≥ 3) Không no chứa 2 liên kết đôi, mạch hở. | CnH2n - 2 (n ≥ 2) Không no chứa 1 liên kết 3, mạch hở. |
Chất tiêu biểu (CTPT-CTCT-Tên) | C2H4 CH2=CH2 (Eten, Etilen) | CH2=CH-CH=CH2 (Buta-1,3-ddien) CH2=C(CH3)-CH=CH2 (Isopren hay 2-metylbuta-1,3-đien) | C2H2 CH≡CH (Etin hay Axetilen) |
Đồng phân | Từ C4 trở đi mới có cấu tạo. Còn có thể có đồng phân cis-trans | Từ C4 trở đi mới có cấu tạo. Còn có thể có đồng phân cis-trans | Từ C4 trở đi mới có cấu tạo |
Danh pháp | * Tên thông thường : Tên ankan ( – an) + ilen * Tên thay thế : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en VD:CH2=C(CH3)-CH2CH3 (2-metylbut-2-en) | * Tên thay thế : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – a- vị trí liên kết đôi – đien VD: CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3 (2-metylbuta-1,3-đien) | * Tên thay thế : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – in VD: CH3-CH(CH3)-C≡CH (3-metylbut-1-in) |
Tác dụng với H2/Ni, t0 | Cộng tỉ lệ 1:1 tạo ankan | Cộng tỉ lệ 1:1 tạo anken. Cộng tỉ lệ 1:2 tạo ankan | Cộng tỉ lệ 1:1 tạo anken. Cộng tỉ lệ 1:2 tạo ankan |
Tác dụng với H2/Pd/PbCO3 , t0 | Không | Không xét | Chỉ cộng tỉ lệ 1:1 tạo anken VD: CH≡CH +H2 → CH2=CH2 |
Tác dung với dd Br2 | Cộng theo tỉ lệ 1:1 →mất màu dung dịch Br2 (nâu đỏ) | Cộng theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2→mất màu dung dịch Br2(nâu đỏ) Riêng Buta-1,3-đien và Isopren có thể cộng vị trí 1,2 (ở -800C) hoặc vị trí 1,4 (ở -400C) | Cộng theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2→mất màu dung dịch Br2(nâu đỏ)
|
Tác dụng với HCl | Cộng theo tỉ lệ 1:1 (tuân theo qui tắt cộng Mcacopnhicop) | Cộng theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 (tuân theo qui tắt cộng Mcacopnhicop) | Cộng theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 (tuân theo qui tắt cộng Mcacopnhicop) |
Tác dụng với H2O | Cộng theo tỉ lệ 1:1 (tuân theo qui tắt cộng Mcacopnhicop) | Cộng theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 (tuân theo qui tắt cộng Mcacopnhicop) | Cộng theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 (tuân theo qui tắt cộng Mcacopnhicop) Riêng C2H2 + H2O → CH3CHO |
Tác dụng với dd KMnO4 | Mất màu đỏ tím. Chú ý: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3CH2(OH)-CH2(OH) + 2MnO2 + 2KOH | Mất màu đỏ tím | Mất màu đỏ tím |
Tác dụng với AgNO3/NH3 | Không | Không | Chỉ xảy ra đối với ankin có liên kết 3 đầu mạch (ank-1-in) →kết tủa vàng. VD: CH≡CH → CAg CAg (vàng) |
Tác dụng với O2 | → CO2 + H2O Chú ý: nCO2 = nH2O | → CO2 + H2O Chú ý: nCO2 > nH2O. nankađien = nCO2 – nH2O | → CO2 + H2O Chú ý: nCO2 > nH2O. nankin = nCO2 – nH2O |
Phản ứng trùng hợp | Tạo polime. Chú ý: PE, PP, PVC. | Tạo polime. Chú ý cao su buna, cao su isopren. | Chỉ đime hóa và trime hóa đối với Axetilen: 2CH≡CH → CH2 = CH – C º CH 3CH≡CH → C6H6 |
Điều chế. | C2H5OH → C2H4 + H2O | Từ ankan tương ứng. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 +2H2 | 2CH4 → C2H2 +3H2 CaC2 +H2O → C2H2 + Ca(OH)2 |
II. Luyện tập
A. Ankan
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ankan là những hiđrocacbon no mạch hở.
B. Những hiđrocacbon mạch hở là ankan.
C. Ankan là những hiđrocacbon có công thức chung là CnH2n (n ³ 2).
D. Ankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây thuộc cùng dãy đồng đẳng với metan?
A. C4H8. B. C3H8. C. C2H2. D. C3H6.
Câu 3: Ankan nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Metan. B. Heptan. C. Octan. D. Hexan.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn khí thiên nhiên.
B. Đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
C. Cho canxi cacbua kỹ thuật tác dụng với nước.
D. Chưng cất phân đoạn khí mỏ dầu.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác khi nói về ankan?
A. Chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
B. Clo hoá theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ sinh ra một dẫn xuất monoclo duy nhất.
C. Tham gia các phản ứng thế khi chiếu sáng hoặc đun nóng.
D. Là những hiđrocacbon no không có mạch vòng.
Câu 6: Số dẫn xuất monoclo tối đa thu được khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (có chiếu sáng) là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
B. ANKEN
Câu 7: Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom là
A. dung dịch mất màu. B. xuất hiện kểt tủa vàng.
C. có khí không màu bay ra. D. xuất hiện kểt tủa đen.
Câu 8: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br B. CH3-CH2-CHBr-CH3
C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Câu 9: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích đo ở đktc. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí metan trong hỗn hợp là
A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 40%.
Câu 10: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken liên tiếp qua bình đựng brom dư thấy khối lượng bình tăng 3,5 gam. CTPT của 2 anken là
A. C3H6 và C4H8. B. C4H8 và C5H10.
C. C2H4 và C3H6. D. C2H4 và C3H6.
Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn anken X vào dung dịch brom dư, thấy có 32 gam Br2 bị mất màu, đồng thời khối lượng bình chứa brom tăng thêm 8,4 gam so với ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C5H10. B. C4H8. C. C3H6. D. C2H4.
C. ANKAĐIEN
Câu 12: Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là
A. CH2 = CH – CH = CH2. B. HC C – C CH.
C. CH3 – CH2 – CH = CH2. D. CH2 = CH - C CH.
Câu 13: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2 B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2 D. CH3CH=CBrCH3
Câu 14: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ 1:1) ở 400C, sản phẩm chính thu được có tên gọi là
A. 1,2-đibrombut-3-en. B. 3,4-đibrombut-1-en.
C. 1,2,3,4-tetrabrombutan. D. 1,4-đibrombut-2-en.
Câu 15: Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C.
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.
C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hidro đều thuộc loại ankađien.
D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại ankađien liên hợp.
Câu 16: Chất X là một ankađien liên hợp. Để đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam X cần dùng vừa hết 15,68 lít O2 (đktc). Tên gọi của X là
A. buta-1,3-đien. B. 2-metylbuta-1,3-đien.
C. buta-1,4-đien. D. 3-metylbuta-1,2-đien.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập chuyên đề Hidrocacbon không no môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:
- Củng cố kiến thức chương Hidrocacbon không no, hidrocacbon thơm
- Bộ 8 đề kiểm tra 1 tiết Chương Hidrocacbon không no Hóa 11 - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.