DẠNG TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA MỘT HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết rằng A vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của A. Các thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn, không khí gồm có 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích, coi như N2 không bị nước hấp thụ.
Câu 2. A là hợp chất hữu cơ mạch hở đơn chức có chứa oxi. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 4 mol oxi thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của A, viết các công thức cấu tạo có thể có của A và gọi tên các chất
Câu 3. Đốt cháy 1,8g hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H và O cần 1,344 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 1:1.
a.Xác định công thức đơn giản nhất của A
b.Khi cho cùng một lượng chất A như nhau tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 bay ra là bằng nhau và bằng số mol A đã phản ứng. Tìm công thức phân tử của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện của A. Viết công thức cấu tạo có thể có của A
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,52g một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g H2O
a.Xác định công thức đơn giản và công thức phân tử của X
b.Viết công thức cấu tạo của X, biết X hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
c.Cho 2,28g rượu X trên tác dụng với 3g axit axetic, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính tổng khối lượng este tạo thành. Giả thiết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100%
Câu 5. Một hợp chất A có MA<170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486g A sinh ra 405,2ml CO2 (đktc) và 0,270g H2O
a. Xác định công thức phân tử của A
b. A tác dụng với dung dịch NaHCO3 và với natri đều sinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol A đã dùng. Những nhóm chức nào của A đã phản ứng với NaHCO3 và với natri? Số lượng mỗi nhóm chức đó trong phân tử là bao nhiêu? Viết các phương trình phản ứng
c. A và sản phẩm B tham gia phản ứng theo hệ số tỉ lượng như sau:
A → B + H2O A + 2NaOH → 2D + H2O B + 2NaOH → 2D
Những nhóm chức nào của A và B đã tham gia các phản ứng trên? Hãy dùng các công thức đã tìm ra viết các phương trình phản ứng đó và suy ra công thức cấu tạo của D, A và B; biết rằng trong phân tử D có nhóm metyl.
Câu 6. Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O và N có 63,72% cacbon, 12,39% nitơ, 9,73% hiđro về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A biết A không phân nhánh và không làm mất màu dung dịch brom, A có phân tử lượng bé hơn 115.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X chỉ thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3 dư (trong HNO3), ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87g kết tủa và bình chứa tăng thêm 2,17g. Cho biết chỉ có H2O và HCl bị hấp thu. Dẫn khí thoát ra vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 15,76g kết tủa Y. Lọc bỏ Y. Lấy dung dịch đun sôi, lại có kết tủa nữa.
a.Tìm công thức phân tử của X. Biết khối lượng phân tử MX<200.
b.A, B và D là các đồng phân của X thỏa mãn các điều kiện sau:
36,1g A + NaOH dư → 9,2g etanol + 0,4 mol muối A1 + NaCl
B + NaOH dư → Muối B1 + hai rượu (số nguyên tử C bằng nhau) + NaCl
D + NaOH dư → Muối D1 + Axeton + NaCl + H2O
Hãy lập luận để tìm công thức cấu tạo của A, B và D. Biết rằng D làm đỏ quỳ tím. Viết các phản ứng xảy ra.
Câu 8. Một hợp chất hữu cơ A có công thức C6HyOz, mạch hở, chứa một loại nhóm chức. Phần trăm theo khối lượng của oxi trong A là 44,44%. Cho A tác dụng với NaOH thu được một muối R và một chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với HCl thu được chất hữu cơ B đồng phân với Z. Xác định công thức cấu tạo của A, Z và B. Viết các phương trình phản ứng
Câu 9. Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O và N, trong đó hiđro 9,09%, nitơ 18,18%. Đốt cháy 7,7g chất A, thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm.
a. Xác định công thức phân tử của A
b.Cho 7,7g chất A tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH. Sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 12,2g một chất rắn khan. Tính nồng độ dung dịch NaOH.
c. Đốt cháy bằng tia lửa điện 3,08g chất A (giả sử thể tích không đáng kể) trong một bình kín chứa 4,48 lít oxi đo ở 00C, 1atm. Sau khi cháy, nhiệt độ của bình là 136,50C. Cho rằng tất cả nitơ đều bị cháy thành NO2, tính áp suất trong bình.
d.Cho tất cả sản phẩm đốt cháy hấp thụ vào 50g dung dịch KOH 11,2%. Tính nồng độ % của KOH trong dung dịch mới.
Câu 10. Một chất hữu cơ A có C, H, O được đem đốt cháy hoàn toàn. Lấy sản phẩm gồm CO2, H2O cho vào 600ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 40g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng lên 7,8g. Tỉ lệ khối lượng giữa C và O trong phân tử là 1,2:1
a.Tìm công thức phân tử của A, cho biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản.
b.Lấy 1,9g A cho phản ứng hết bởi dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một rượu (chỉ có chức rượu) và 2,18g hỗn hợp rắn trong đó có hai muối có cấu tạo mạch thẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rắn chỉ thu được CO2, H2O và 1,59g Na2CO3. Xác định công thức cấu tạo của A.
...
Trên đây là phần trích dẫn Dạng toán xác định công thức hóa học của một hợp chất hữu cơ, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!