Đặc điểm đông dân, có nhiều thành phần dân tộc của dân số nước ta Địa lý 12

ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC

I. Lý thuyết

a. Đông dân

– Theo số liệu thống kê hiện nay trên 90 triệu người. Đứng thứ 3 Đông Nam Á, thứ 13 thế giới.

– Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

– Khó khăn: phát triển kinh tế, giải quyết việc làm…

b. Nhiều thành phần dân tộc

– Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.

-Ngoài ra, khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài, nhiều nhất là ở Hoa Kỳ, Ôxtraylia, một số nước châu Âu…Tuyệt đại bộ phận đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế – xã hội quê hương Việt Nam.

– Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.

– Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.

II. Bài tập minh họa

Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau

A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.

Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau Indonexia và Philippin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?

A. Tày.

B. Thái

C. Mường.

D. Khơ –me.

Đáp án: Căn cứ vào bảng số liệu: Các dân tộc Việt Nam (Atlat ĐLVN trang 16):

Trừ dân tộc Việt (Kinh) ra thì các dân tộc còn lại đều thuộc nhóm dân tộc ít người.

⇒ Dân tộc ít người có số dân lớn nhất là Tày (1 626 392 người)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A. Tày.

B. Thái.

C. Mường.

D. Hmong.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đông nhất là Tày (1,63 triệu người), tiếp theo là dân tộc Thái (1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người),…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?

A. Nam Định.

B. Lai Châu.

C. Hà Tĩnh.

D. Thái Bình.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:
B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?

A. Lai Châu.

B. Kon Tum.

C. Sơn La.

D. Thái Nguyên.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2.

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2 là Sơn La (nền chủ yếu màu nhạt). Lai Châu và Kon Tum nền vàng nhạt (dưới 50 người/km2) còn Thái Nguyên nền vàng đậm (từ 101 – 200 người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Hoa Kì, Ôxtrâylia Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau

A. Inđônêxia, Thái Lan      

B. Malaixia, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia      

D. Inđônêxia, Philippin

Đáp án: D

Câu 8Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước

A. Đông dân ( đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

B. Khá đông dân ( đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

C. Trung bình ( đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

D. Ít dân ( đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

Đáp án: A

Câu 9: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở

A. Liên bang Nga       

B. Hoa Kì, Ôxtrâylia

C. Các nước Đong Âu      

D. Anh và một số nước Tây Âu khác

Đáp án: B

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta ?

A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng

Đáp án: B

Giải thích : Hiện nay, nhờ có chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta đã giảm. Đồng thời cơ cấu dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn già hóa.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đặc điểm đông dân, có nhiều thành phần dân tộc của dân số nước ta Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?