TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG DĐĐH CHỌN LỌC
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Thời gian tính từ lúc vật bắt đầu giao động (t=0) đến khi vật đi được quãng đường 50cm là:
A. \(\frac{7}{3}\)s B. 2,4 s C. \(\frac{4}{3}\)s D. 1,5 s
Câu 2: Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong 8 s là 64 cm. Biên độ dao động của vật là
A. 3 cm | B. 2 cm | C. 4 cm | D. 5 cm |
Câu 3: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) . Quãng đường vật đi được kể từ khi bắt đầu dao động (t = 0) đến thời điểm t = 0,5 (s) là
A. S = 12 cm | B. S = 24 cm | C. S = 18cm | D. S = 9 cm |
Câu 4: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) . Quãng đường vật đi được kể từ khi bắt đầu dao động (t = 0) đến thời điểm t = 0,25 (s) là
A. S = 12 cm | B. S = 24 cm | C. S =18 cm | D. S = 9 cm |
Câu 5: Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5\cos \left( {10\pi t + \pi } \right)cm\). Thời gian vật đi quãng đường S = 12,5 cm (kể từ t = 0) là
A. \(\frac{1}{{15}}\) s | B. \(\frac{2}{{15}}\)s | C. \(\frac{1}{{30}}\)s | D. \(\frac{1}{{12}}\)s |
Câu 6: Vật dao động điều hòa theo phương trình li độ \(x = 4\sin \left( {20\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Tốc độ vật sau khi đi quãng đường s = 2 cm (kể từ khi t = 0) là
A. 69,3 cm/s | B. 80 cm/s | C. 80 cm/s | D. 1 cm/s |
Câu 7: Chọn phương án sai. Một vật nhỏ đang dao động điều hòa theo trục dọc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) với biên độ A, chu kì T. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian
A. \(\frac{T}{4}\) kể từ khi vật ở vị trí cân bằng là A.
B. \(\frac{T}{4}\) kể từ khi vật ở vị trí mà tốc độ dao động triệt tiêu là A.
C. \(\frac{T}{2}\) là 2A.
D. \(\frac{T}{4}\) không thể lớn hơn A.
Câu 8: Vật dao động điều hòa với tần số f = 0,5 Hz . Tại t = 0, vật có li độ x = 4cm và vận tốc cm/s. Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 2,25 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là
A. 25,94 cm/s | B. 26,34 cm/s | C. 24,34 cm/s | D. 30,63 cm/s |
Câu 9: Một vật dao động với phương trình \(x = A\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\) (t đo bằng giây). Trong khoảng thời gian đầu tiên kể từ thời điểm ban đầu con lắc đi được quãng đường 6 cm. Biên độ dao động là
A. 6 cm | B. 2 cm | C. 5 cm | D. 4 cm |
Câu 10: Vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = \cos \left( {\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\). Thời gian vật đi quãng đường S = 5 cm (kể từ thời điểm t = 0) là
A. 7/4 s | B. 7/6 s | C.7/3 s | D.7/12 s |
Câu 11: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm.\) Khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu dao động (t = 0) đến khi vật đi được quãng đường 50 cm là
A. \(\Delta t = 7/3\left( s \right)\) | B. \(\Delta t = 2,4\left( s \right)\) | C. \(\Delta t = 4/3\left( s \right)\) | D. \(\Delta t = 1,5\left( s \right)\) |
Câu 12: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 1,25\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)cm.\) Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 2,5 (s) kể từ lúc bắt đầu dao động là
A. 7,9 cm | B. 22,5 cm | C. 7,5 cm | D. 12,5 cm |
Câu 13: Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục Ox có phương trình dao động \(x = 3\cos \left( {3\pi t} \right)cm\) thì đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm 3 (s) là
A. 24 cm | B. 54 cm | C. 36 cm | D. 12 cm |
Câu 14: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình \(x = 4\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm.\) Trong 1,125 (s) đầu tiên vật đã đi được một quãng đường là
A. 32 cm | B. 36 cm | C. 48 cm | D. 24 cm |
Câu 15: Một con lắc lò xo dao động với phương trình \(x = 4\cos \left( {4\pi t} \right)cm.\) Quãng đường vật đi được trong thời gian 2,875 (s) kể từ lúc t = 0 là
A. 16 cm | B. 32 cm | C. 64 cm | D. 92 cm |
Câu 16: Một vật dao động có phương trình li độ \(x = \sqrt 2 \cos \left( {25t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm.\) Quãng đường vật đi từ thời điểm \({t_1} = \frac{\pi }{{30}}s\) đến \({t_2} = 2s\) là (lấy gần đúng)
A. S = 43,6 cm | B. S = 43,02 cm | C. S = 10,9 cm | D. S = 42,56 cm |
Câu 17: Một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Sau thời gian \({t_1} = \frac{\pi }{{15}}s\) vật chưa đổi chiều chuyển động và vận tốc còn lại một nửa. Sau thời gian \({t_2} = 0,3\pi (s)\) vật đã đi được 12 cm. Vận tốc ban đầu của vật là
A. 20 cm/s | B. 25 cm/s | C. 3 cm/s | D. 40 cm/s |
Câu 18: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x = 8\cos \left( {2\pi t + \pi } \right)cm.\) Sau t = 0,5 s, kể từ khi bắt đầu dao động, quãng đường S vật đã đi là
A. 8 cm | B. 12 cm | C. 16 cm | D. 20 cm |
Câu 19: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình \(x = 4\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm.\) Trong 1,125 s đầu tiên vật đã đi được quãng đường là
A. 32 cm | B. 36 cm | C. 48 cm | D. 24 cm |
Câu 20: Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm.\) Tính tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1s?
A. 5 cm/s | B. -50 cm/s | C. -5 cm/s | D. 50 cm/s |
Câu 21: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình \(x = 9\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\) , với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 1/15 (s) kể từ lúc vật bắt đầu dao động thì vật đi được quãng đường:
A. 6 cm | B. \(9\sqrt 3 cm\) | C. 2,412 cm | D. 9 cm |
Câu 22: Một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vật đi qua O theo chiều dương. Đến thời điểm t = 1/3 s vật chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ còn lại bằng \(0,5\sqrt 3 \) lần tốc độ ban đầu. Đến thời điểm t = 5/3 s vật đã đi được quãng đường 6 cm. Tốc độ cực đại của vật là
A. 2πcm/s | B. 3πcm/s | C. πcm/s | D. 4πcm/s |
Câu 23: Một vật dao động điều hòa , đi từ M có li độ x = -5 cm đến N có li độ x = +7 cm. Vật đi tiếp 18 cm nữa thì quay lại M đủ một chu kì. Biên độ dao động điều hòa là
A. 7 cm | B. 7,5 cm | C. 8 cm | D. 9 cm |
Câu 24: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian \(\Delta t = \frac{T}{6}\) , quãng đường lớn nhất \(\left( {{S_{max}}} \right)\) mà vật đi được là
A. A | B. \(A\sqrt 2 \) | C. \(A\sqrt 3\) | D. |
Câu 25: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian \(\Delta t = \frac{{2T}}{3},\) quãng đường lớn nhất \(\left( {{S_{max}}} \right)\) mà vật đi được là
A. 1,5A | B. 2A | C. \(A\sqrt 3\) | D. 3A |
Câu 26: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian \(\Delta t = \frac{{5T}}{6},\) quãng đường lớn nhất \(\left( {{S_{max}}} \right)\) mà vật đi được là
A. \(A + A\sqrt 3 \) | B. \(4A - A\sqrt 3 \) | C. \(2A + A\sqrt 3 \) | D. \(2A\sqrt 3 \) |
Câu 27: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian \(\Delta t = \frac{{5T}}{6},\) quãng đường nhỏ nhất \(\left( {{S_{min}}} \right)\) mà vật đi được là
A. \(A\sqrt 3\) | B. \(A + A\sqrt 3 \) | C. \(2A + A\sqrt 3 \) | D. 3A |
Câu 28: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tần số f. Trong khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường có độ dài A là
A. \(\Delta t = \frac{1}{{6f}}\) | B. \(\Delta t = \frac{1}{{4f}}\) | C. \(\Delta t = \frac{1}{{3f}}\) | D. \(\Delta t = \frac{1}{{12f}}\) |
Câu 29: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tần số f. Khoảng thời gian lớn nhất để vật đi được quãng đường có độ dài A là
A. \(\Delta t = \frac{1}{{6f}}\) | B. \(\Delta t = \frac{1}{{4f}}\) | C.\(\Delta t = \frac{1}{{3f}}\) | D.\(\Delta t = \frac{1}{{12f}}\) |
Câu 30: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình dao động là \(x = 6\cos \left( {20\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) . Vận tốc trung bình của chất điểm trên đoạn từ VTCB tới điểm có li độ 3 cm là
A. 360 cm/s | B. 120π cm/s | C. 60π cm/s | D. 40 cm/s |
Câu 31: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian \(\Delta t = \frac{1}{6}s\)
A. \(4\sqrt 3 cm\) | B. \(3\sqrt 3 cm\) | C. \(\sqrt 3 cm\) | D. \(2\sqrt 3 cm\) |
Câu 32: Một vật dao động điều hòa với chu kì 2 s, biên độ 4 cm. Tìm quãng đường dài nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{5}{3}\) giây
A. 4 cm | B. 24 cm | C. \(16 - 4\sqrt 3 \)cm | D. 12 cm |
Câu 33: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\) . Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian \(\frac{2}{3}\) chu kì dao động là (lấy gần đúng)
A. \({S_{max}} = 12cm\) | B. \({S_{max}} = 10,92cm\) | C. \({S_{max}} = 9,07cm\) | D. \({S_{max}} = 10,26cm\) |
Câu 34: Một vật dao động điều hòa với tần số f và biên độ A. Khi vật đi từ li độ \(x=A/2\) đến li độ x=A (đi qua biên x=-A ), tốc độ trung bình của vật bằng.
A. \({v_{tb}} = \frac{{15Af}}{4}\) | B. \({v_{tb}} = \frac{{9Af}}{2}\) | C. \({v_{tb}} = 4Af\) | D. \({v_{tb}} = \frac{{13Af}}{4}\) |
Câu 35: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm.\) Tốc độ trung bình của vật trong ½ chu kì đầu là
A. 20 cm/s | B. 20π cm/s | C. 40 cm/s | D. 40πcm/s |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Ta có quãng đường:
\(\begin{array}{l} S = 50 = 5A = 4A + A\\ \Rightarrow \varphi = 2\pi + {\varphi _A}. \end{array}\)
Tại t = 0, ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} x = 10\cos \frac{\pi }{3} = 5\\ v < 0 \end{array} \right.\)
Vật đang ở vị trí có li độ 5 và đang đi về vị trí cân bằng. Để đi được quãng đường 10 cm, vật sẽ quét một góc :
\({\varphi _A} = \frac{\pi }{3} \Rightarrow {_\varphi } = \frac{{7\pi }}{3} \Rightarrow t = \frac{7}{3}s.\)
Chọn A.
Câu 2: Ta có :
\(\begin{array}{l} T = 2\\ \Rightarrow \Delta t = 8 = 4.T = 16A = 64\\ \Rightarrow A = 4cm. \end{array}\)
Chọn C.
Câu 3: Ta có: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,5s.\)
Do đó trong 1 chu kì đầu từ t = 0 đến thời điểm t = 0,5 (s), vật di chuyển được quãng đường là : \(S = 4A = 24\left( {cm} \right).\)
Chọn B.
Câu 4: Ta có: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,5s.\)
Do đó trong thời gian T/2 vật đi được quãng đường:
\(S = 1A = 12\left( {cm} \right).\)
Chọn A.
Câu 5: Ta có quãng đường:
\(S = 12,5 = \frac{{5A}}{2} = 2A + \frac{A}{2} \Rightarrow {\Delta _\varphi } = \pi + {\varphi _{\frac{A}{2}}}.\)
Tại t = 0, ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} x = 5.\cos \pi = - 5\\ v = 0 \end{array} \right.\)
⇒ để đi được quãng đường A/2 , vật quét một góc \(\frac{\pi }{3}\) .
Vậy tổng góc quét:
\(\begin{array}{ccccc} {\Delta _\varphi } = \pi + \frac{\pi }{3} = \frac{{4\pi }}{3}\\ \Rightarrow \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{4\pi }}{3} & :10\pi = \frac{2}{{15}}s. \end{array}\)
Chọn B.
...
---Để xem tiếp nội dung phần Giải chi tiết các bài tập trắc nghiệm tính quãng đường vật đi được trong DĐĐH, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Tính quãng đường vật đi được trong DĐĐH chọn lọc hay nhất môn Vật lý 12 năm 2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !