Chuyên đề Chính sách đối ngoại

CHUYÊN ĐỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI

1. Lý thuyết

1.1. Vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại

- Vai trò của chính sách đối ngoại

   + Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tê thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới.

   + Góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước.

   + Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.

- Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại

   + Giữ vững môi trường hòa bình, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ tổ quốc…

1.2. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại

Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước thực hiện theo những nguyên tắc sau:

   + Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thỗ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

   + Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng quyền lợi.

1.3. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại

- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế thế giới.

- Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng cộng sản.

- Phát triển công tác đối ngoại nhân dân

- Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền lợi con người.

- Đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại.

1.4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại

- Tin tưởng và chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng vào Nhà nước.

- Luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của nước ta trên trường quốc tế.

- Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia các công việc liên quan đến đối ngoại.

- Cần có ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp trong truyền thống văn hoá dân tộc, có thái độ đoàn kết, hữu nghị, lịch sự khi quan hệ với các đối tác nước ngoài.

​1.5. Củng cố kiến thức

Câu 1: Vai trò của chính sách đối ngoại là gì?

A. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi.

B. Góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước.

C. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.

D. Cả A, B và C.

Đáp án:

Nước ta là một bộ phận của thế giới, vận động trong bối cảnh chung của thế giới. Vì vậy, chính sách đối ngoại có vai trò: Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới, góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta?

A. Giữ vững môi trường hòa bình.

B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.

C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.

D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.

Đáp án:

Nội dung nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế là thể hiện vai trò của chính sách đối ngoại ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc của chính sách đối ngoại của Nhà nước ta?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Ủng hộ các kế hoạch diễn biến hòa bình trên thế giới.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.

Đáp án:

Nhà nước ta thực hiện chính sách đối ngoại theo nguyên tắc: Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nước ta thực hiện nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi vì các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, quyền mưu cầu hạnh phúc, phát triển và

A. Quyền tự do.

B. Quyền bình đẳng.

C. Quyền riêng tư.

D. Quyền được tôn trọng.

Đáp án:

Các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc, phát triển. Nguyên tắc này yêu cầu nước ta tôn trọng quyền của các nước và đòi hỏi các nước tôn trọng quyền bình đẳng của Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới, góp phần vào cuộc đấu tranh chung vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội là nội dung của phương hướng đối ngoại nào?

A. Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng.

B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.

D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.

Đáp án: 

Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới, góp phần vào cuộc đấu tranh chung vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội là nội dung của phương hướng phát triển công tác đối ngoại nhân dân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại?

A. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.

D. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.

Đáp án:

Một trong những phương hướng cơ bản thể thực hiện chính sách đối ngoại là đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại. Đây là đòi hỏi khách quan của sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước nhằm phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Xu thế đối ngoại trên thế giới nào dưới đây đã ảnh hưởng sâu sắc đến đường lối đối ngoại của nước ta?

A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.

B. Cạnh tranh gay gắt giữa các nước.

C. Đối đầu không đối thoại.

D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo gia tăng.

Đáp án:

Những phương hướng cơ bản của chính sách đối ngoại nước ta nhằm thực hiện nhất quán chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế và xuất phát từ xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Mỗi công dân cần phải làm gì để góp phần vào thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước?

A. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.

B. Luôn quan tâm đến vai trò của nước ta trên trường quốc tế.

C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của các nước khác.

D. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để giúp đất nước phát triển.

Đáp án:

Để tích cực góp phần vào thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước, công dân cần luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của nước ta trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Công dân cần làm gì để chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến đối ngoại?

A. Rèn luyện kĩ năng, tay nghề.

B. Nâng cao trình độ văn hóa của bản thân.

C. Tăng cường khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.

D. Cả A, B và C.

Đáp án:

Công dân cần chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến đối ngoại như rèn luyện nghề, nâng cao trình độ văn hóa và khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, các kĩ năng mềm,… để tăng khả năng hội nhập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại?

A. Biết thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp truyền thống dân tộc.

B. Thường xuyên học hỏi, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.

C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.

D. Tin tưởng, chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.

Đáp án:

Nội dung phát triển công tác đối ngoại nhân dân là phương hướng cơ bản của Nhà nước trong việc thực hiện chính sách đối ngoại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong cuộc trò chuyện giờ ra chơi, A cho rằng hiện nay mình chỉ là học sinh, chỉ cần tập trung vào học, không cần quan tâm đến những vấn đề trong và ngoài nước khác vì không cần thiết. Nếu là bạn của A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để góp phần thực hiện chính sách đối ngoại?

A. Đồng tình và làm theo ý kiến của A.

B. Phân tích cho bạn thấy trách nhiệm của mình với chính sách đối ngoại.

C. Không đồng tình nhưng không nói thêm gì cả.

D. Không quan tâm tới ý kiến của A, cho rằng đó chỉ là suy nghĩ trẻ con.

Đáp án:

Mỗi công dân đều có trách nhiệm góp phần thực hiện chính sách đối ngoại. Học sinh còn ngồi trên ghế nhà trường cần tích cực rèn luyện bản thân để tăng cường khả năng hội nhập, giữ gìn và quảng bá hình ảnh đất nước với bạn bè quốc tế. Vì vậy, ý kiến của A là không đúng và em nên phân tích cho bạn hiểu được trách nhiệm của mình với chính sách đối ngoại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Khi học bài về chính sách đối ngoại, các bạn học sinh đã có những ý kiến cá nhân khác nhau về vấn đề hợp tác. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây?

A. Chỉ nên hợp tác với những nước thuộc hệ thống Xã hội chủ nghĩa.

B. Chỉ cần có mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á là đủ.

C. Chỉ nên hợp tác với các nước lớn, các nước phát triển, có tiềm lực về kinh tế.

D. Nên hợp tác với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế theo đúng nguyên tắc đã đặt ra.

Đáp án:

Việt Nam nên là bạn, là đối tác tin cậy, mở rộng hợp tác với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế theo đúng những nguyên tắc của chính sách đối ngoại đã đặt ra.

Đáp án cần chọn là: D

2. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:  Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại thể hiện ở việc

A. những người làm công tác đối ngoại mới cần thực hiện.

B. chỉ những người có trách nhiệm mới thực hiện.

C. tin tưởng và chấp hành chính sách đối ngoại của Nhà nước.

D. đó là việc của Nhà nước

Câu 2:  Để phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại của nước ta là đẩy mạnh hoạt động

A. đầu tư ra nước ngoài.                                       B. kinh tế đối ngoại.

C. xuất nhập khâu                                                 D. thương mại với bên ngoài.

Câu 3:  Một trong các mục tiêu cơ bản của chính sách đối ngoại là

A. phát triển nguồn nhân lực trình độ cao.         B. phát triển nguồn nhân lực ngoại giao.

C. phát triển công tác đối ngoại nhân dân.        D. phát triển kinh tế đất nước.

Câu 4:  Tại sao thực hiện chính sách đối ngoại là một tất yếu khách quan

A. Nước ta là một bộ phận của thế giới, vận động trong bối cảnh chung của thế giới.

B. Không thể phát triển kinh tế nêu không hợp tác với các nước.

C. Nước ta chịu nhiều sức ép của những biến động xảy ra trên thế giới,

D. Các nước khác yêu cầu chúng ta phải hợp tác.

Câu 5:  Phương châm: quan hệ đối ngoại đa phương hoá, đa dạng hoá thể hiện ở việc

A. nước ta quan hệ kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.

B. nước ta muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.

C. nước ta có quan hệ song phương và đa phương với tất cả các nước.

D. nước ta muốn hòa bình, phát triển phồn vinh.

Câu 6:  Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, tôn trọng, bình đẳng cùng có lợi, là nói đến nội dung nào dưới đây của chính sách đối ngoại ở nước ta?

A. Vai trò                        B. Nhiệm vụ                   C. Ý nghĩa                      D. Nguyên tắc

Câu 7:  Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?

A. 28/7/1995.                B. 27/8/1995.                 C. 15/8/1997.                D. 18/7/1998.

Câu 8: Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội là nói đến nội dung nào dưới đây của chính sách đôi ngoại ở nước ta?

A. Nguyên tắc.               B. Nhiệm vụ.                  C. Ý nghĩa.                     D. Vai trò.

Câu 9:  Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta?

A. Củng cố tăng cường quan hệ với các đảng cộng sản, công nhân, đảng cánh tả, các phong trào độc lập dân tộc.

B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác.

C. Chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn trên thế giới vì lợi ích mang lại sẽ lớn hơn.

D. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân, tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới.

Câu 10:  Chính sách đối ngoại có vai trò

A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

B. Nâng cao vị thế nước ta trên thế giới

C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội

D. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 11:   Một trong những nội dung nói về vai trò của đối ngoại là

A. chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới.

B. giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc đổi mới

C. đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước

D. góp phân tích cực vào cuộc đấ tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội

Câu 12:  Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại ở nước ta?

A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác.

B. Củng cố tăng cường quan hệ với các đảng cộng sản, công nhân, đảng cánh tả, các phong trào độc lập dân tộc.

C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân, tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới.

D. Thiết kế quan hệ kinh tế với các nước phát triển trong khu vực và thế giới.

Câu 13:  Hoạt động đối ngoại chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở:

A. bình đẳng, cùng có lợi.                                    B. một bên phải được lợi.

C. phần đóng góp phải bằng nhau                      D. tự nguyện và chấp nhận thua thiệt

Câu 14:  Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là nội dung của

A. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới

B. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân

C. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực

D. Mở rộng quan hệ đối ngoại

Câu 15:  Việt Nam không là thành viên của tổ chức nào dưới đây?

A. EU                              B. FAO                            C. WTO                          D. WHO

Câu 16:  WTO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây ?

A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ

B. Tổ chức Thương mại Thế giới

C. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc

D. Tổ chức Y tế Thế giới

Câu 17:  Một trong những nội dung nói về nhiệm vụ của đối ngoại là:

A. Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

B. chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới

C. góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước

D. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế

Câu 18:  WTO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây ?

A. Tổ chức Y tế Thế giới

B. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ

C. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc

D. Tổ chức Thương mại Thế giới

Câu 19:  Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là nội dung của

A. Mở rộng quan hệ đối ngoại

B. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới

C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân

D. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực

Câu 20:  Việc làm nào dưới đây không thuộc nguyên tắc “Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau”?

A. Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế.

B. Phản đối chiến tranh, giữ vững môi trường hòa bình

C. Làm thất bại âm mưu phá hoại nước ta của thế lực thù địch

D. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước khác

Câu 21:  Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta là

A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế

B. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa đất nước ta hội nhập

C. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại

D. Giữ vững môi trường hòa bình

Câu 22:  Một trong các phương hướng cơ bản của chính sách đối ngoại là:

A. chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con người

B. chủ động tham gia vào các diễn dàn hợp tác.

C. chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi.

D. chủ động tham gia giao lưu với các nước trong khu vực.

Câu 23:  Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương ( APFC) năm

A. 1999                           B. 1996                           C. 1997                           D. 1998

Câu 24:  Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi là nói đên nội dung nào dưới đây của chính sách đối ngoại ở nước ta?

A. Vai trò.                       B. Ý nghĩa.                     C. Nhiệm vụ                  D. Nguyên tắc

Câu 25:  Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm

A. 1997                           B. 1998                           C. 1996                           D. 1995

Câu 26:  Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ năm

A. 1997                           B. 2000                           C. 1990                           D. 1995

Câu 27:  Vai trò của chính sách đối ngoại là chủ động tạo ra mỗi quan hệ quốc tê thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới; góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước và:

A. mất đi vị thế nước ta trên trường quốc tế.

B. nước ta giữ vị thế độc tôn trên trường quốc tế.

C. giữ nguyên vị thế nước ta trên trường quốc tế.

D. nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.

Câu 28:  Quan điểm của nước ta trong chính sách đối ngoại là

A. Đoàn kết hữu nghị, hợp tác và bình đẳng     B. Hợp tác, dân chủ, văn minh và tiến bộ

C. Đoàn kết, hợp tác, công bằng và bình đẳng D. Hợp tác, công bằng, dân chủ và văn minh

Câu 29:  Việt Nam gia nhập Diễn đàn châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vào thời gian nào sau đây ?

A. Tháng 8 - 2006.        B. Tháng 11 - 1998.      C. Tháng 11 - 1997.      D. Tháng 8 - 1997.

Câu 30:  Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng vag cùng có lợi

B. Tôn trọng, độc lập, tự do, bình đẳng

C. Chủ động, tích cực, trách nhiệm

D. Bình đẳng, tự do, tự nguyện

Câu 31: Chính sách đối ngoại có vai trò

A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội

B. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới đất nước

D. Nâng cao vị thế nước ta trên thế giới

Câu 32:  Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là

A. Nâng cao vị thế của nước ta trên thế giới

B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh công nghiệp háo, hiện đại hóa đất nước

C. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế

D. Nêu cao tinh thần, tự chủ trong quan hệ quốc tế

Câu 33:  Mục tiêu đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là

A. Đưa nước ta hội nhập với thế giới

B. Xây dụng và bảo vệ Tổ quốc

C. Thu hút vốn nước ngoài, chuyển giao khoa học và công nghệ tiên tiến

D. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế

Câu 34:  Mở rộng quan hệ đối ngoại giúp đất nước ta:

A. củng cố và tăng cường quan hệ với các nước trên thế giới.

B. phát triển công tác đối ngoại nhân dân.

C. tranh thủ được nhiều nguộn lực để phát triển.

D. đẩy mạnh hoạt động kinh tế

Câu 35:  Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại là

A. chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

B. đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội.

C. đẩy mạnh kinh tế đối ngoại.

D. củng cố và tăng cường quan hệ với các nước.

Câu 36:  Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương ( APFC) năm

A. 1996                           B. 1997                           C. 1998                           D. 1999

Câu 37:  Bên cạnh nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta còn được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.

B. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.

C. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.

D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 38:  Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là nhằm

A. Mở rộng hợp tác về kinh tế

B. Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của thế giới

C. Sẵn sang đối thoại với các nước về vấn đề kinh tế

D. Phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế

Câu 39:  Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ năm

A. 1990                           B. 2000                           C. 1997                           D. 1995

Câu 40:  Một trong các nhiệm vụ quan trọng của chính sách đối ngoại là

A. tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi. .

B. chủ động tham gia hợp tác với các nước láng giềng.

C. củng cố và tăng cường quan hệ với các đảng cộng sản.

D. chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi.

Câu 41:  Việt Nam là một trong những thành viên tham gia sáng lập tổ chức nào sau đây?

A. WTO                          B. ASEM.                       C. APEC.                        D. ASEAN.

Câu 42:  Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Chủ động, tích cực, trách nhiệm

B. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng vag cùng có lợi

C. Bình đẳng, tự do, tự nguyện

D. Tôn trọng, độc lập, tự do, bình đẳng

Câu 43:  Nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng, cùng có lợi yêu cầu điều gì;

A. Các nước tôn trọng lẫn nhau và hợp tác cùng có lợi.

B. Các nước tôn trọng quyền tự chủ của nhau.

C. Hợp tác, hòa bình, hữu nghị, tôn trọng lẫn nhau.

D. Các nước tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau, hợp tác cùng có lợi.

Câu 44: Trong quan hệ quốc tế hiện nay, xu thế nào dưới đây được coi là nổi trội và tác động sâu sắc đến đường lối, chính sách đối ngoại của nước ta?

A. Xu thế cạnh tranh gay gắt giữa các nước.

B. Xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển.

C. Bắt đồng giữa các nước ngày càng gia tăng.

D. Tranh chấp lãnh thổ, xung đột sắc tộc, tôn giáo ngày càng gia tăng.

Câu 45:  Bạn A tích cực học ngoại ngữ để sau này có thể tham gia Vào các công việc liên quan đên đối ngoại. Trong trường hợp này, bạn A đã thể hiện

A. trách nhiệm của nhà nước.                              B. lợi ích tập thể.

C. lợi ích bản thân.                                                D. trách nhiệm của công dân.

Câu 46:  Việc người dân địa phương ở các địa điểm du lịch rất thông thuộc tiếng Anh trong giao tiếp, theo em, điều đó nói nên điều gì?

A. Người dân đang thực hiện công tác đối ngoại nhân dân.

B. Trình độ dân trí của nước ta được nâng cao.

C. Dân tộc Việt Nam thông minh, dễ hòa nhập.

D. Người dân hội nhập để phát triển kinh tế.

Câu 47:  Việt Nam đã hoàn thành trọng trách Uy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc trong thời gian nào sau đây?

A. 2007 - 2008.             B. 2006 - 2007.              C. 2008 - 2009.             D. 2009 - 2010.

Câu 48:  Theo em, nội dung nảo dưới đây thể hiện nguyên tắc trong chính sách đối ngoại của nước ta?

A. Đào tạo lưu học sinh trong các trường đại học.

B. Mở rộng các dịch vụ du lịch phục vụ khách nước ngoài.

C. Hợp tác đào tạo du học sinh ở Nhật Bản.

D. Mở thêm các lớp dạy các thứ tiếng nước ngoài.

3. Đáp án

1

C

11

A

21

D

31

D

41

B

2

B

12

D

22

A

32

C

42

B

3

C

13

A

23

D

33

C

43

D

4

A

14

B

24

D

34

C

44

B

5

C

15

A

25

D

35

B

45

D

6

B

16

B

26

D

36

C

46

A

7

A

17

A

27

D

37

A

47

C

8

B

18

C

28

A

38

D

48

C

9

C

19

C

29

B

39

D

   

10

B

20

B

30

A

40

A

   

Trên đây là nội dung Chuyên đề Chính sách đối ngoại. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?