Chuyên đề Cacbohidrat có đáp án môn Hóa học 12 năm học 2019 - 2020

CHUYÊN ĐỀ CACBOHIDRAT – HÓA HỌC 12 – NĂM HỌC 2019 - 2020

 

A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT

1. Mức độ nhận biết

Câu 1: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ.                B. Saccarozơ.              C. Fructozơ.                D. Mantozơ.

Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit?

A. Saccarozơ.              B. Xenlulozơ.              C. Aminozơ.               D. Glucozơ.

Câu 3: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:

A. 2.                            B. 1.                C. 3.                            D. 4.

Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:

A. đisaccarit.               B. monosaccarit          .           C. polisaccarit.                        D. cacbohiđrat.

Câu 5: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

A. Xenlulozơ.              B. Saccarozơ.              C. Tinh bột.                 D. Fructozơ.

Câu 6: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. Tinh bột.                  B. Xenlulozơ.              C. Chất béo.                D. Glucozơ.

Câu 7: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:

A. Tinh bột.                  B. Xenlulozơ.              C. Fructozơ.                D. Glucozơ.

Câu 8: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là:

A. 4.                            B. 2.                               C. 1.                            D. 3.

Câu 9: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

A. Saccarozơ.              B. Glucozơ.                 C. Fructozơ.                D. Mantozơ.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

A. Sản xuất rượu etylic.                                              B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

C. Tráng gương, tráng ruột phích.                              D. Thuốc tăng lực trong y tế.

Câu 11: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

A. saccarozơ.            B. glucozơ.          C. xenlulozơ.      D. tinh bột.

Câu 12: Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

A. 3.                         B. 1.                    C. 4.                     D. 2.

Câu 13: Chất thuộc loại đường đisaccarit là

A. saccarorơ.            B. fructozơ.        C. glucozơ.          D. xenlulozơ.

Câu 14: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Amilozơ.             B. Xenlulozơ.      C. Saccarozơ.      D. Glucozơ.

Câu 15: Cacbohiđrat ở dạng polime là

A. glucozơ.               B. xenlulozơ.      C. fructozơ.         D. saccarozơ.

Câu 16: Amilozơ được tạo thành từ các gốc

A. α-glucozơ.               B. β-fructozơ.                      C. β-glucozơ.                 D. α-fructozơ.

Câu 17: Chất thuộc loại cacbohiđrat là :

A. xenlulozơ.                 B. poli(vinylclorua).             C. protein.                      D. glixerol.

Câu 18: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?

A. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. 

B. Saccarozơ và xenlulozơ.

C. Ancol etylic và đimetyl ete.             

D. Glucozơ và fructozơ.

Câu 19: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. ancol.                       B. xeton.                             C. amin.                  D. anđehit.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.          

B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.  

D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

 

----(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Dạng  4: Bài tập tổng hợp

* Mức độ vận dụng

Câu 1: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :

A. 112.103 lít.                        B. 448.103 lít.              C. 336.103 lít.              D. 224.103 lít. 

Câu 2: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là :

A. 100000 mol.                       B. 50000 mol.             C. 150000 mol.           D. 200000 mol.

Câu 3: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

A. 1382716 lít.                         B. 1382600 lít.            C. 1402666 lít.            D. 1482600 lít.

Câu 4: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :

A. 513 gam.                             B. 288 gam.                 C. 256,5 gam.             D. 270 gam.

Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là :

A. 16,0 gam.                            B. 7,65 gam.                 C. 13,5 gam.              D. 6,75 gam.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là :

A. 2,16 và 1,6.                        B. 2,16 và 3,2.            

C. 4,32 và 1,6.                        D. 4,32 và 3,2.

Câu 7: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là :

A. 104 kg.                               B. 140 kg.                           C. 105 kg.                    D. 106 kg.

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ →  Ancol etylic  →  But-1,3-đien →  Cao su Buna

Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là :

A. 144 kg.                              B. 108 kg.                             C. 81 kg                         D. 96 kg.   

Câu 9: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.

6CO2  +  6H2O →   C6H12O6  +  6O2

Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?

A. 88,26 gam.                         B. 88,32 gam.                   C. 90,26 gam.                        D. 90,32 gam.

Câu 10: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là:

A. 17,60%.               B. 20,00%.           C. 22,16%.         D. 29,93%.

...

---Để xem tiếp nội dung trong Chuyên đề Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm học 2019 - 2020, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Cacbohidrat môn Hóa học 12. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?