BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 9
CHỦ ĐỀ: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
Tình hình phát triển dân số Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2010
Năm | Tổng số dân (nghìn người) | Số dân thành thị (nghìn người) | Tí lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1995 | 71995,5 | 14938,1 | 1,65 |
2000 | 77630,9 | 18725,4 | 1,36 |
2005 | 82392, 1 | 22332,0 | 1,33 |
2007 | 84218,5 | 23746,3 | 1,16 |
2010 | 86932,5 | 26515,9 | 1,03 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho.
b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2010.
Hướng dẫn giải
Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995-2010
b) Nhận xét và giải thích
Nhận xét
– Dân số tăng nhanh từ năm 1995 đến năm 2010 tăng thêm 14937 nghìn người, tăng trung bình năm 995,8 nghìn người).
– Số dân thành thị cũng tăng mạnh, từ 14938,1 nghìn người năm 1995 là 26515,9 nghìn người năm 2010, tăng 11577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 lần). Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao, nhưng ngày càng tăng (từ 20,7% năm 1995 lên 30,5% năm 2010).
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (từ 1,65% năm 1995 xuống còn 1,03% năm 2010).
Giải thích
– Do dân số đông nên tuy ở độ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng sô dân nước ta vẫn tăng nhanh.
Nhờ kết quả của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá nên số dân thành thị tăng cả về quy mô lẫn tỉ trọng.
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số và kế họach hoá gia đình.
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Dân số trung bình nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kì 1990- 2010
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | Thành thị | Nông thôn |
1990 | 12.880,3 | 33.136,4 |
1995 | 14,938,1 | 57.057,4 |
2000 | 18.725,4 | 58.905.5 |
2005 | 22.332,0 | 60.060,1 |
2008 | 24.673,1 | 60.445,6 |
2010 | 26.515,9 | 60.416,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thế hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1990 – 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
Hướng dẫn giải
a) Vẽ biểu đồ:
-Xử lý số liệu
Năm | Thành thị | Nông thôn |
1990 | 19,5 | 80,5 |
1995 | 20,7 | 79,3 |
2000 | 24,1 | 75,9 |
2005 | 27.1 | 72,9 |
2008 | 29,0 | 71,0 |
2010 | 30,5 | 69,5 |
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1990-2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Có sự thay đổi theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân nông thôn, nhưng còn chậm.
– Tỉ lệ dân thành thị tăng 11% ( từ 19,5% lên 30,5% năm 2010), tỉ lệ dân nông thôn giảm tương ứng từ 80,5 xuống 69,5%).
* Giải thích
– Do kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
* Tuy nhiên, quá trình trên diễn ra còn chậm.
----Hết----
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Địa Lý 9 năm 2021 - Chủ đề Phân bố dân cư và Các loại hình quần cư. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.