Chuyên đề bài tập nhóm Cacbonn - Silic

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHÓM CACBON – SILIC

I. TỰ LUẬN

Câu 1.

a.  Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn sau: BaCO3, BaSO4, Na2CO3

b. Chỉ dùng CO2, H2O nhận biết các chất rắn: Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4

Câu 2. Bằng phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của NH4+, NO3-, CO32- trong dung dịch

Câu 3. Chứng minh sự có mặt của NH4+, SO42-, CO32-, HCO3- trong cùng 1 dung dịch

Câu 4. Từ than đá, không khí, muối ăn, nước thiết bị đầy đủ cho biết phương pháp điều chế NaHCO3, NH4HCO3, NH4NO3, ure

Câu 5. Một dd X có chứa các ion : NH+4, NO-3, Cl-, HCO-3 và CO2-3. Nêu cách nhận biết các ion có trong dung dịch đó.

Câu 6.

a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào các dung dịch sau: Ca(OH)2, NaHSO4, Na2CO3, HCl, NaOH.

b, Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 5 dung dịch sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3 và Ba(HCO3)2.Trình bày cách nhận biết từng dung dịch, chỉ được dùng thêm cách đun nóng.

c, Chỉ sử dụng dung dịch H2SO4 loãng, nêu cách nhận biết các chất rắn sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, BaSO4 và NaCl.

d, Cho các dung dịch sau : BaCl2, Na2CO3, NaHCO3, NaNO3 và Na2SO4.  Nêu cách nhận biết các dung dịch đó, chỉ được phép đun nóng. Không được dùng thêm hóa chất.

e, Cho các dung dịch sau: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Chỉ sử dụng các dung dịch HCl, BaCl2  và Cu kim loại. Nhận biết các dung dịch đó. Viết các phương trình phản ứng xảy

Câu 7.  Cho rất từ từ dd chứa x mol HCl vào dd chứa y mol Na2CO3 thu được dd A. A tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Cho A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 3,94 gam kết tủa. Tính số mol các ion có trong dd A. Bỏ qua sự thủy phân

Câu 8. Dung dịch X có chứa: 0,1mol Na2CO3 ; 0,15 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 . Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa.

a/ Tính V và m.

b/ Hãy cho biết nếu cho từ từ dung dịch X vào V ml dung dịch HCl trên. Tính thể tích khí bay ra

Câu 9. Cho từ từ, từng giọt V ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch K2CO3 1M, khuấy liên tục được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính V. 

Câu 10. Cốc A đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl

Cốc B đựng dd chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 .

Thí nghiệm I : Đổ rất từ từ dung dịch A và dung dịch B.

Thí nghiệm II : Đổ rất từ từ dung dịch B và dung dịch A.

Thí nghiệm III : Trộn 2 dung dịch A và dung dịch B vào nhau.

Khuấy đều các dung dịch trong quá trình thí nghiệm.

a/ Tính thể tích khí thoát ra ở mỗi thí nghiệm (đktc ) sau khi đổ hết dung dịch từ cốc này vào cốc kia.  

Câu 11. Hòa tan hết 4,25 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 200 ml dung dịch HCl 0,5 M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,54 lít CO2 ( ở 27,30C và 0,8 atm).

a/ Xác định tên của 2 kim loại và % khối lượng các muối trong hỗn hợp X.

b/ Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch C.

c/ Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol/l dung dịch Ba(OH)2 để:

- Thu được lượng kết tủa lớn nhất.

- Thu được 1,97 gam kết tủa.

Câu 12. Dẫn khí CO đi qua 5,76 gam FexOy nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HNO3  loãng dư thu được dung dịch C và 1,12 lít NO (đktc)  Cô cạn dung dịch C thu được 19,36 gam một muối sắt (III) khan duy nhất.

a/ Xác định công thức của oxit và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

b/ Tính thể tích các khí trong hỗn hợp B (đktc) biết tỷ khối của B so với H2 là 17,2.

Câu 13. A là một oxit sắt. Cho khí CO đi qua 5,76 gam A nung nóng thu được m gam chất rắn B và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng dung dịch nước vôi trong dư thu được 3 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn B trong 400 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch C và V lít NO (đo ở  27,30C và 1 atm) và dd C có chứa 19,36 gam muối Fe(NO3)3. NO là sản phẩm khử duy nhất.

a/ Xác định công thức của oxit sắt .

b/ Xác định thể tích khí NO.

c/ Cho 200 ml dung dịch KOH 4M vào dung dịch C thu được 5,35 gam kết tủa. Tính nồng độ dung dịch HNO3 ban đầu.

Câu 14.  Hòa tan hoàn toàn 25,52g hỗn hợp A gồm FeCO3 và FexOy trong dung dịch HCl dư thu được khí CO2  và dung dịch B. Cho khí CO2 hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được 27,12 gam chất rắn. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch B thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí thu được 21,6 gam một oxit duy nhất của sắt.

a/  Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b/  Xác định công thức của FexOy.

c/  Hòa tan hoàn toàn 25,52g hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được hỗn hợp khí D gồm NO và CO2. Tính tỷ khối của D so với H2 .

Câu 15. Cho  40,32 gam hỗn hợp X gồm  Na2CO3 , K2CO3 và NaHCO3 vào nước rồi chia dung dịch thu được thành 3 phần bằng nhau:

Phần I : cho dung dịch  CaCl2 dư vào thu được 8 g kết tủa.

Phần II: tác dụng với nước vôi trong dư thu được 12 g kết tủa.

a/ Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

b/ Cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần 3 sau đó cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào thì thu được 9,85g kết tủa. Tính nồng độ dung dịch HCl

Câu 16. Dẫn khí CO đi qua 40 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 4% tạp chất trơ ta thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2. Cho khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 46,4 gam Fe3O4 nung nóng. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 tạo thành 39,4 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch nước lọc thấy tạo thêm 29,55 gam kết tủa.

1/  Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 và m.

2/ Chia chất rắn còn lại trong ống sứ thành 2 phần bằng nhau:

Phần I : tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thấy tốn hết 330 ml dung dịch HCl 2M.

Phần II: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít NO (đktc), NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính tỉ khối của A đối với H2

Câu 18.

a/ Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch A gồm Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,6M. Vẽ đồ thị của sự phụ thuộc giữa khối lượng kết tủa và V.

b/ Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch A gồm Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,6M thu được 23,64g kết tủa. Tính V

Câu 19. Hoà tan 35,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp trong phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí E và dung dịch D. Cho toàn bộ E hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 được 19,7 gam kết tủa và dung dịch F. Lọc lấy dung dịch F.Dung dịch F có thể hoà tan tối đa 200ml dung dịch NaOH 1,5 M.

a- Tính số gam 2 muối có trong dung dịch D.

b- Xác định A, B.

 c- Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20 gam dung dịch HCl 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2 .

a. Hãy cho biết các chất gì được hình thành và khối lượng các chất đó bằng bao nhiêu?  Chất nào trong các chất đó còn lại trong dung dịch.

b. Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20 gam dung dịch HCl 9,125 % và khuấy mạnh, sau đó thêm dung dịch chứa 0,02mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Câu 21. Nếu hoà tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi, trong đó có a%MgCO3 bằng dung dịch axit HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bằng bao nhiêu thì lượng kết tủa D là nhiều nhất và ít nhất? Tính các lượng kết tủa đó.

Câu 22. Trong một bình kín chứa đầy không khí ( 20% O2 , 80% N2) cùng với 21,16 gam hỗn hợp  chất rắn A gồm MgCO3 ,FeCO3 . Nung bình đến phản ứng  hoàn toàn được hỗn hợp  chất rắn B và hỗn hợp  khí D. Hoà tan B vừa hết 200ml dung dịch  HNO3 2,7M thu được 0,85 lít NO ở 27,3oC và 0,2897 atm.

1. Hãy tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp  A.

2. Tính áp suất của khí trong bình sau khi nung ở 136,5oC. Cho biết V bình là 10 lít và thể tích chất rắn không đáng kể

Câu 23. Cho luồng không khí khô ( 20%O2 , 80% N2 ) đi qua than đốt nóng đỏ thu được hỗn hợp  khí A.

1- Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp  khí A, biết rằng trong đó có chứa 5% CO2 và giả sử không còn O2 .

2- Nếu lượng than đã dùng là 1kg than có chứa 2,8% tạp chất trơ, thì thể tích khí A thu được là bao nhiêu?

3- Với một lượng không khí loại trên, vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp  khí A tạo ra một hỗn hợp  khí B. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp  khí B.

...

Trên đây là phần trích dẫn Chuyên đề bài tập nhóm Cacbonn - Silic, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?