Câu hỏi ôn tập phần lịch sử thế giới từ năm 1945-2000 môn Lịch Sử 12

CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945-2000

 

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 2. Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít ở nước Đức?

A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.                             B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp.

C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ.                  D. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?

A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.

B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.

D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

Câu 4. Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?

A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.

B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.

C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945.

D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 5. Sự kiện nào dưới đây góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hội nghị Ianta (2 – 1945).                           B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.       D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).

Câu 6. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất mục tiêu chung là?

A. sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.

B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.

C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.

D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 7. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7– 945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.

Câu 8. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương ?

A. Quân Anh và quân Pháp.                                     B. Quân Mĩ và quân Liên Xô.

C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.           D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 9. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.

B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.

C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.

D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 10. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do

A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.

D. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.

C. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 11. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là

A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.

B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít .

C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới.

D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.

Câu 12. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

Câu 13. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.            B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.

C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.  D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

Câu 14. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.

D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

Câu 15. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. ngả về phương Tây.                                   B. thực hiện chính sách hòa bình.                                                                                                                                                                         C. phát triển quan hệ với các nước châu Á. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.

Câu 16. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian

A. 5 năm.                    B. 4 năm 3 tháng.      C. 4 năm 8 tháng.            D. 4 năm 9 tháng.

Câu 17. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là

A. Cộng hòa.                                                   B. Công hòa liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến.                                    D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.

Câu 18. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là

A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu

D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.

Câu 19. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là

A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.

B. xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.

C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.

D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo. 

Câu 20. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?

A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.

B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.

C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 21. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là

A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.

B. Nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu

C. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường chính trị thế giới.

Câu 22. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây?

A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.    

B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình.               

C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.         

D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.

Câu 23 :Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối:

A. cải tổ đất nước.                                            B. đổi mới đất nước

C. cải cách- mở cửa.                                       D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 24: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.                   B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 25. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì?

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.

C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.

Câu 26. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?

A. Theo vị trí địa lý.                          

B. Theo ý đồ của thực dân Anh.

C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.        

D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Câu 27. Theo “Phương án Maobatton”,  Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?

A. Bănglađét và Pakixtan.                           B. Ấn Độ và Bănglađét.

C. Ấn Độ và Pakixtan.                                 D. Pakixtan và Nepan.

Câu 28. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.

Câu 29. Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện phương án Maobatton là gì?

A. Trao quyền độc lập cho Ấn Độ.

B. Chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.                                              

C. Xoa dịu phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ

D. Tiếp tục cai trị Ấn Độ theo cách thức mới.

Câu 30. Hiện nay trong tổ chức ASEAN thì nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển hơn so với các nền kinh tế còn lại trong tổ chức?

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.

B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.

C. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

Câu 31. Hình thức đấu tranh nào là chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Biểu tình kết hợp đấu tranh vũ trang.                          B. Bãi công, bất bạo động.

C. Khởi nghĩa vũ trang.                                                    D. Mít tin, đưa yêu sách.

Câu 32. Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với các nước Đông Nam Á là gì?

A. Khuynh hướng đấu tranh.                              B. Tổ chức lãnh đạo.

C. Giai cấp lãnh đạo.                                           D. Hình thức đấu tranh.

Câu 33. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì?

A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc.                                  B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị.

C. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.          D. Sự du nhập của văn hoá phương Tây.

Câu 34. Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là

A.Namibia tuyên bố độc lập.                  B.Angiêri tuyên bố độc lập.

C.Ăngôla tuyên bố độc lập.                    D.Nam Phi tuyên bố độc lập.

Câu 35. Sự kiện nào được đánh giálà lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.                        

B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru.

C. Thắng lợi của cách mạngÊ-cu-a-đo.

D. Thắng lợi của cách mạngMê-hi-cô.

Câu 36: Nước nào ở châu Phi phong trào giải phóng dân tộc của có ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam?

A. Ai Cập.         B. Tuy-ni-di.                         C. Ăng-gô-la.                         D. An-giê-ri

Câu 37: N.Manđêla có vai trò như thế nào đối với  phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi

A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.

B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai.

C. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.

D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.          

Câu 38. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

A. Chủ nghĩa khủng bố.                                                  B. Chủ nghĩa li khai.   

C.Sự suy thoái về kinh tế                                                D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.

Câu 39. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?

A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.          

B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.

C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.  

D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 40. Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu?

A.Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.

B.Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.

C.Sự ra đời của “ Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

D.Sự ra đời của “ Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Câu hỏi ôn tập phần lịch sử thế giới từ năm 1945-2000 môn Lịch Sử 12. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học tốt  

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?