CÁC DẠNG TOÁN VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Nhận xét mở đầu
Ta thấy: 90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì đều chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
+ Các số 234, 356,... có chữ số tận cùng là 4 và 6 là chữ số chẵn nên chúng chia hết cho 2.
+ Các số 1234, 2548,... có chữ số tận cùng là chữ số 4 và 8 là chữ số chẵn nên chúng chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5.
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5, chỉ có những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ:
+ Các số 120, 355,... có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
+ Các số 1120, 5345,... có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
II. CÁC DẠNG TOÁN
1. Dạng 1. NHẬN BIẾT CÁC SỐ CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5
Phương pháp giải
– Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
– Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.
Ví dụ 1.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5:
652 ; 850 ; 1546 ; 785 ; 6321.
Trả lời
Các số chia hết cho 2 là : 652 ; 850 ; 1546.
Các số chia hết cho 5 là: 850, 785.
Ví dụ 2.
Cho các số : 2141 ; 1345 ; 4620 ; 234. Trong các số đó :
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ?
Trả lời
a)234 ;
b) 1345 ;
c) 4620 ;
d) 2141.
Ví dụ 3.
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?
a) 136 + 420 ;
b) 625 – 450 ;
b)2.3.4.5.6 + 42;
d) 1.2 3.4.5.6 – 35.
Trả lời
a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
c) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
Ví dụ 4.
Đánh dấu “x ” vào ô thích hợp trong các câu sau :
a) Đúng ;
b) Sai ;
c) Đúng ;
d) Sai
2. Dạng 2. VIẾT CÁC SỐ CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 TỪ CÁC SỐ HOẶC CÁC CHỮ SỐ CHO TRƯỚC
Phương pháp giải
Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8.
Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Các số chia hết cho 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. Dạng 3. TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỐ DƯ TRONG PHÉP CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO 2, CHO 5
Phương pháp giải
Chú ý rằng :
– Số dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1.
– Số dư trong phép chia cho 5 chỉ có thể là 0, hoặc 1, hoặc 2, hoăc 3, hoặc 4.
Ví dụ 9.
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 :
813 ; 264 ; 736 ; 6547.
Trả lời
Số dư khi chia mỗi số trên cho 2 theo thứ tự là 1 ; 0 ; 0 ; 1.
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 theo thứ tự là 3 ; 4 ; 1 ; 2.
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. Dạng 4. TÌM TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 TRONG
MỘT KHOẢNG CHO TRƯỚC
Phương pháp giải
Ta liệt kê tất cả các số chia hết cho 2, cho 5 (căn cứ vào dấu hiệu chia hết) trong khoảng
đã cho.
Ví dụ 11. Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
và 124 < n < 172.
Giải
Ta liệt kê tất cả các số tự nhiên n tận cùng bằng 0 (vì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho
5) và thỏa mãn điều kiện 124 < n < 172.
Ta được tập họp phải tìm là : {130 ; 140 ; 150 ; 160 ; 170}.
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bồi dưỡng HSG Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức Toán 7
- Bồi dưỡng HSG Chuyên Giá trị của biến, giá trị của biểu thức Toán 7
Chúc các em học tập tốt !