Chuyên đề các dạng toán về ghi số tự nhiên Toán 6

CHUYÊN ĐỀ CÁC DẠNG TOÁN VỀ GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Để ghi các các số tự nhiên, ta dùng mười chữ số:

o ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9.

Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thương viết tách riêng từng nhóm ba

chữ số’kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn 15  712  314 .

Trong cách ghi số theo hệ thập phân, có mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng

liền trước nó. Trong cách ghi số nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có

những giá trị khác nhau.

Các số La Mã từ 1 đến 30 là :

II. CÁC DẠNG TOÁN

1. Dạng 1. GHI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Phương pháp giải

– Sử dụng cách tách số tự nhiên thành từng lớp để ghi.

– Chú ý phân biệt : số  với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm

Ví dụ 1. 

a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.

b) Điền vào bảng :

Giải

a) Số tự nhiên gồm 135 chục và 7 đơn vị là số 1357.

b)

Ví dụ 2. 

Viết tập hợp các chữ số của số 2000.

Giải

{2;0}.

Chú ý : Mỗi phần tử được liệt kê một lần.

Ví dụ 3.

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.

b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

Giải

Để viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số, ta phải chọn các chữ số nhỏ nhất có thể được cho

mỗi hàng. Ta có : a) 1000 ; b) 1023.

Ví dụ 4.

a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tám chữ số.

b) Viết số tự nhiên lớn nhất có tám chữ số.

Giải

a) Số  có tám chữ số gồm tám hàng : nhỏ nhất là hàng đơn vị, lớn nhất là hàng chục triệu.

b) Số nhỏ nhất có tám chữ số, phải có chữ số có giá trị nhỏ nhất có thể được ở mỗi hàng. Vậy ở

tất cả các hàng là chữ số 0, riêng chữ số hàng chục triệu phải là chữ số 1 (chữ số nhỏ nhất có

thể được). Vậy số phải viết là 10 000 000.

c) Số lớn nhất có tám chữ số phải có chữ số có giá trị lớn nhất có thể được ở mỗi hàng. Chữ số

lớn nhất đó là 9 và số lớn nhất có tám chữ số là : 99 999 999.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

2. Dạng 2. VIẾT TẤT CẢ CÁC SỐ CÓ n CHỮ SỐ TỪ n CHỮ SỐ CHO TRƯỚC.

Phương pháp giải

Giả sử từ ba chữ số a, b, c khác 0, ta viết các số có ba chữ số như sau :

Chọn a là chữ số hàng  trăm ta có : \(\overline {abc} \) ;   \(\overline {acb} \)

Chọn b là chữ sô” hàng trăm ta có :  \(\overline {bac} \)  ;   \(\overline {bca} \) 

Chọn c là chữ số hàng trăm ta có :  \(\overline {cab} \)   ;   \(\overline {cba} \)

Vậy có tất cả 6 số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác 0 : a, b và c.

Chú ý : Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số có n chữ số phải viết.

Ví dụ 5. 

Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.

Giải

Chữ số hàng trăm phải khác 0 để số phải viết là số có ba chữ số. Do đó chữ số hàng trăm có

thể là 1 hoặc 2.

Nếu chữ số hàng trăm là 1 ta có : 102 ; 120.

Nếu chữ số hàng trăm là 2 ta có : 201 ; 210.

Vậy với ba chữ số 0, 1, 2 ta có thể viết được tất cả bốn số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số

khác nhau : 102 ; 120 ; 201; 210.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

3. Dạng 3. TÍNH SỐ CÁC SỐ CÓ n CHỮ SỐ CHO TRƯỚC

Phương pháp giải

Để tính số các chữ số có n chữ số, ta lấy số lớn nhất có n chữ số trừ đi số nhỏ nhất có n chữ

số rồi cộng với 1.

Số các số có n chữ số bằng :

Ví dụ 7.

a) Có bao nhiêu số có năm chữ số?

b) Có bao nhiêu số có sáu chữ số ?

Giải

a) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999.

Số nhỏ nhất có năm chữ số là :10 000.

Số các số có năm chữ số là : 99 999 – 10 000 + 1 = 90 000.

b) Làm tương tự câu a).

Số các số có sáu chữ số là : 900 000 số.

4. Dạng 4.  SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐẾM SỐ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Phương pháp giải

Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đon vị, ta dùng công thức sau :

Ví dụ 8. Tính số các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số.

Giải

Các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số là 1000 ; 1002 ; 1004 ; … ; 9998, trong đó số lớn nhất (số

cuối) là 9998, số nhỏ nhất (số đầu) là 1000, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là :

1002 – 1000 = 1004 – 1002 = … = 2.

Theo công thức nêu trên, số các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số là : ( 9998 – 1000 )/ 2 + 1 = 4500 (số)

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Chuyên đề các dạng toán về ghi số tự nhiên Toán 6. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?