Chuyên đề bồi dưỡng HSG
CHỮ SỐ TẬN CÙNG
I. Kiến thức cần nhớ
1. Một số tính chất
a) Tính chất 1:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 1; 5; 6 khi nâng lên luỹ thừa bậc bất kỳ nào thì chữ số tận cùng không thay đổi
+ Các số có chữ số tận cùng là 4; 9 khi nâng lên luỹ thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng không thay đổi
+ Các số có chữ số tận cùng là 3; 7; 9 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n (n \(\in\)N) thì chữ số tận cùng là 1
+ Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 8 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n (n \(\in\)N) thì chữ số tận cùng là 6
b) Tính chất 2: Một số tự nhiên bất kỳ khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 1 (n \(\in\)N) thì chữ số tận cùng không thay đổi
c) Tính chất 3:
+ Các số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n \(\in\)N) thì chữ số tận cùng là 7; Các số có chữ số tận cùng là 7 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n \(\in\) N) thì chữ số tận cùng là 3
+ Các số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n \(\in\)N) thì chữ số tận cùng là 8; Các số có chữ số tận cùng là 8 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n \(\in\)N) thì chữ số tận cùng là 2
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9 khi nâng lên luỹ thừa bậc 4n + 3 (n\(\in\)N) thì chữ số tận cùng là không đổi
2. Một số phương pháp
+ Tìm chữ số tận cùng của x = am thì ta xét chữ số tận cùng của a:
- Nếu chữ số tận cùng của a là các chữ số: 0; 1; 5; 6 thì chữ số tận cùng của x là 0; 1; 5; 6
- Nếu chữ số tận cùng của a là các chữ số: 3; 7; 9 thì :
* Vì am = a4n + r = a4n . ar
Nếu r là 0; 1; 2; 3 thì chữ số tận cùng của x là chữ số tận cùng của ar
Nếu r là 2; 4; 8 thì chữ số tận cùng của x là chữ số tận cùng của 6.ar
II. Một số ví dụ
Bài 1:
Tìm chữ số tận cùng của
a) 2436 ; 1672010
b) \({{\left( {{7}^{9}} \right)}^{9}}\); \({{\left( \text{1}{{\text{4}}^{\text{14}}} \right)}^{14}}\); \({{\left[ {{\left( {{4}^{5}} \right)}^{6}} \right]}^{7}}\)
Giải
a) 2436 = 2434 + 2 = 2434. 2432
2432 có chữ số tận cùng là 9 nên chữ số tận cùng của 2436 là 9
Ta có 2010 = 4.502 + 2 nên 1672010 = 1674. 502 + 2 = 1674.502.1672
1674.502 có chữ số tận cùng là 6; 1672 có chữ số tận cùng là 9 nên chữ số tận cùng của 1672010 là chữ số tận cùng của tích 6.9 là 4
b) Ta có:
+) 99 - 1 = (9 – 1)(98 + 97 + .......+ 9 + 1) = 4k (k \(\in \)N) \(\Rightarrow \) 99 = 4k + 1\(\Rightarrow \)\({{\left( {{7}^{9}} \right)}^{9}}\) = 74k + 1
= 74k.7 nên có chữ số tận cùng là 7
1414 = (12 + 2)14 = 1214 + 12.1413.2 + ....+ 12.12.213 + 214 chia hết cho 4, vì các hạng tử trước 214 đều có nhân tử 12 nên chia hết cho 4; hạng tử 214 = 47 chia hết cho 4 hay
1414 = 4k \(\Rightarrow \)\({{\left( \text{1}{{\text{4}}^{\text{14}}} \right)}^{14}}\) = 144k có chữ số tận cùng là 6
+) 56 có chữ số tận cùng là 5 nên \({{\left( {{5}^{6}} \right)}^{7}}\)= 5.(2k + 1) \(\Rightarrow \) 5.(2k + 1) – 1 = 4 q (k, q \(\in \)N)
\(\Rightarrow \) 5.(2k + 1) = 4q + 1 \(\Rightarrow \) \({{\left[ {{\left( {{4}^{5}} \right)}^{6}} \right]}^{7}}\)= 44q + 1 = 44q . 4 có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng tích 6. 4 là 4
Bài 2: Tìm chữ số tận cùng của
A = 21 + 35 + 49 + 513 +...... + 20048009
Giải
a) Luỹ thừa của mọi số hạng của A chia 4 thì dư 1(Các số hạng của A có dạng n4(n – 2) + 1
(n \(\in\) {2; 3; ...; 2004} ) nên mọi số hạng của A và luỹ thừa của nó có chữ số tận cùng giống nhau (Tính chất 2) nên chữ số tận cùng của A là chữ số tận cùng của tổng các số hạng
Từ 2 đến 2004 có 2003 số hạng trong đó có 2000 : 10 = 200 số hạng có chữ số tận cùng bằng 0,Tổng các chữ số tận cùng của A là
(2 + 3 + ...+ 9) + 199.(1 + 2 + ... + 9) + 1 + 2 + 3 + 4 = 9009 có chữ số tận cùng là 9
Vây A có chữ số tận cùng là 9
Bài 3: Tìm
a) Hai chữ số tận cùng của 3999; \({{\left( {{7}^{7}} \right)}^{7}}\)
b) Ba chữ số tận cùng của 3100
c) Bốn chữ số tận cùng của 51994
Giải
a) 3999 = 3.3998 =3. 9499 = 3.(10 – 1)499 = 3.(10499 – 499.10498 + ...+499.10 – 1)
= 3.[BS(100) + 4989] = ...67
77 = (8 – 1)7 = BS(8) – 1 = 4k + 3 \(\Rightarrow \) \({{\left( {{7}^{7}} \right)}^{7}}\) = 74k + 3 = 73. 74k = 343.(...01)4k = ...43
b) 3100 = 950 = (10 – 1)50 = 1050 – 50. 1049 + ...+ \(\frac{\text{50}\text{.49}}{\text{2}}\). 102 – 50.10 + 1
= 1050 – 50. 1049 + ...+ \(\frac{\text{49}}{\text{2}}\). 5000 – 500 + 1 = BS(1000) + 1 = ...001
Chú ý:
+ Nếu n là số lẻ không chi hết cho 5 thì ba chữ số tận cùng của n100 là 001
+ Nếu một số tự nhiên n không chia hết cho 5 thì n100 chia cho 125 dư 1
HD C/m: n = 5k + 1; n = 5k + 2
+ Nếu n là số lẻ không chia hết cho 5 thì n101 và n có ba chữ số tận cùng như nhau
c) Cách 1: 54 = 625
Ta thấy số (...0625)n = ...0625
51994 = 54k + 2 = 25.(54)k = 25.(0625)k = 25.(...0625) = ...5625
Cách 2: Tìm số dư khi chia 51994 cho 10000 = 24. 54
Ta thấy 54k – 1 chia hết cho 54 – 1 = (52 – 1)(52 + 1) chia hết cho 16
Ta có: 51994 = 56. (51988 – 1) + 56
Do 56 chia hết cho 54, còn 51988 – 1 chia hết cho 16 nên 56(51988 – 1) chia hết cho 10000
Ta có 56 = 15625
Vậy bốn chữ số tận cùng của 51994 là 5625
Chú ý: Nếu viết 51994 = 52. (51992 – 1) + 52
Ta có: 51992 – 1 chia hết cho 16; nhưng 52 không chia hết cho 54
Như vậy trong bài toán này ta cần viết 51994 dưới dạng 5n(51994 – n – 1) + 5n ; n \(\ge \) 4 và 1994 – n chia hết cho 4
III. Vận dụng vào các bài toán khác
Bài 1:
Chứng minh rằng: Tổng sau không là số chính phương
a) A = 19k + 5k + 1995k + 1996k ( k\(\in\) N, k chẵn)
b) B = 20042004k + 2001
Giải
a) Ta có:
19k có chữ số tận cùng là 1
5k có chữ số tận cùng là 5
1995k có chữ số tận cùng là 5
1996k có chữ số tận cùng là 6
Nên A có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng của tổng các chữ số tận cùng của tổng
1 + 5 + 5 + 6 = 17, có chữ số tận cùng là 7 nên không thể là số chính phương
b) Ta có :k chẵn nên k = 2n (n \(\in \)N)
20042004k = (20044)501k = (20044)1002n = (...6)1002n là luỹ thừa bậc chẵn của số có chữ số tận cùng là 6 nên có chữ số tận cùng là 6 nên B = 20042004k + 2001 có chữ số tận cùng là 7, do đó B không là số chính phương
Bài 2:
Tìm số dư khi chia các biểu thức sau cho 5
a) A = 21 + 35 + 49 +...+ 20038005
b) B = 23 + 37 +411 +...+ 20058007
Giải
a) Chữ số tận cùng của A là chữ số tận cùng của tổng
(2 + 3 +... + 9) + 199.(1 + 2 + ... + 9) + 1 + 2 + 3 = 9005
Chữ số tận cùng của A là 5 nên chia A cho 5 dư 0
b)Tương tự, chữ số tận cùng của B là chữ số tận cùng của tổng
(8 + 7 + 4 + 5 + 6 + 3 + 2 + 9) + 199.(1 + ...+ 9) + 8 + 7 + 4 + 5 = 9024
B có chữ số tận cùng là 4 nên B chia 5 dư 4
*Bài tập tự luyện
Bài 1: Tìm chữ số tận cùng của: 3102 ; \({{\left( {{7}^{3}} \right)}^{5}}\); 320 + 230 + 715 - 816
Bài 2: Tìm hai, ba chữ số tận cùng của: 3555 ; \({{\left( {{2}^{7}} \right)}^{9}}\)
Bài 3: Tìm số dư khi chia các số sau cho 2; cho 5:
a) 38; 1415 + 1514
b) 20092010 – 20082009
Trên đây là nội dung tài liệu Bồi dưỡng HSG chuyên đề Chữ số tận cùng Toán 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Chúc các em học tập tốt!