Chuyên đề
HÌNH CHÓP ĐỀU
I. Kiến thức cần nhớ
1. Hình chóp
– Đáy là một đa giác, các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh.
– Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao.
2. Hình chóp đều
Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
+ Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy.
+ Đường cao vẽ từ đỉnh của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó.
3. Hình chóp cụt đều
Hình chóp cụt đều là phần hình chóp đều nằm giữa mặt phẳng đáy của hình chóp và mặt phẳng song song với đáy và cắt hình chóp.
+ Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân.
Hình trên có hình chop cụt đều là A'B'C'D'.ABCD
Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân.
4. Diện tích xung quanh, thể tích hình chóp đều, hình chóp cụt đều
Công thức tính diện tích và thể tích :
Kí hiệu : p và p’ là nửa chu vi các đáy
D là trung đoạn, h là chiều cao
Sxq là diện tích xung quanh
Stp là diện tích toàn phần
B và B’ là diện tích các đáy
V là thể tích.
II. Bài tập tự luyện
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác bất kì, các mặt bên là những tam giác bất kì có chung đỉnh.
B. Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy.
C. Đường cao vẽ từ đỉnh của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó.
D. Trong hình chóp đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định nghĩa của hình chóp: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Phát biểu A sai.
Chọn đáp án A.
Bài 2: Mặt bên của hình chóp cụt đều là hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình vuông.
C. Hình thang cân
D. Tứ giác bất kì
Hướng dẫn giải
Áp dụng định nghĩa của hình thang cân ta có: Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân.
Chọn đáp án C.
Bài 3: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
A. Tam giác cân
B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông
D. Tam giác vuông cân
Hướng dẫn giải
Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là tam giác cân.
Chọn đáp án A.
Bài 4: Hình chóp lục giác đều có bao nhiêu mặt?
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Hướng dẫn giải
Hình chóp lục giác đều gồm có 6 mặt bên và 1 mặt đáy.
Chọn đáp án D.
Bài 5: Hình chóp tam giác đều có đáy là?
A. Tam giác cân
B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông
D. Hình vuông
Hướng dẫn giải
Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều.
Chọn đáp án B
Bài 6: Hình chóp ngũ giác đều có bao nhiêu mặt bên?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Hướng dẫn giải
Hình chóp ngũ giác đều có đáy là ngũ giác đều và có 5 mặt bên.
Chọn đáp án A
Bài 7: Hình chóp tứ giác đều có tất cả bao nhiêu mặt?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hướng dẫn giải
Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên và 1 mặt đáy
Vậy có tất cả 5 mặt
Chọn đáp án C
Bài 8: Hình chóp lục giác đều có bao nhiêu cạnh ?
A. 6
B.7
C. 10
D.12
Hiển thị đáp án
Hình chóp lục giác đều có đáy là lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau và có 6 cạnh bên.
Do đó, có tất cả 6 + 6 = 12 cạnh
Chọn đáp án D
Bài 9: Cho hình chóp tứ giác đều. Khi đó:
A. Đáy là hình vuông
B. Có 4 mặt bên
C. Có tất cả 8 cạnh
D. Số mặt của hình chóp là 4.
Chọn khẳng định sai
Hướng dẫn giải
Hình chóp tứ giác đều có:
+ Đáy là hình vuông.
+ Có 4 mặt bên và 1 mặt đáy. Nên có tất cả 5 mặt.
+ Số cạnh đáy là 4, số cạnh bên là 4 nên có tất cả 8 cạnh
Chọn đáp án D
2. Bài tập tự luận
Bài 1: Xét sự đúng sai trong các phát biểu sau?
a) Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy.
b) Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy.
Hướng dẫn giải
a) Sai, vì hình thoi không phải là tứ giác đều (các góc không bằng nhau).
b) Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều (các cạnh không bằng nhau).
Bài 2: Quan sát các hình dưới đây và điền cụm từ và số thích hợp và ô trống, biết các hình dưới đây là hình chóp đều
Chóp tam giác đều | Chóp tứ giác đều | Chóp ngũ giác đều | Chóp lục giác đều | |
Đáy | Tam giác đều | |||
Mặt bên | Tam giác cân | |||
Số cạnh đáy | 5 | |||
Số cạnh | 10 | |||
Số mặt | 5 |
Hướng dẫn giải
Chóp tam giác đều | Chóp tứ giác đều | Chóp ngũ giác đều | Chóp lục giác đều | |
Đáy | Tam giác đều | Hình vuông | Ngũ giác đều | Lục giác đều |
Mặt bên | Tam giác cân | Tam giác cân | Tam giác cân | Tam giác cân |
Số cạnh đáy | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số cạnh | 6 | 8 | 10 | 12 |
Số mặt | 4 | 5 | 6 | 7 |
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Chuyên đề Hình chóp đều Toán 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Chúc các em học tập tốt!