Sở GD và ĐT Kiên Giang Trường THPT Thạnh Tây | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Hóa Học 11 Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề) |
Đề số 1:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 2: Kim loại phản ứng với axit HNO3 đặc nguội là
A. Mg. B. Cr. C. Fe. D. Al.
Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là :
A. CO2. B. N2. C. H2. D. O2.
Câu 4: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch có pH =11, thì
A. quỳ tím bị mất màu. B. quỳ tím hoá xanh.
C. quỳ tím hoá đỏ. D. quỳ tím không đổi màu.
Câu 5: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. . D. 2,4,5.
Câu 6: Hợp chất nào sau đây của cacbon dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit
A. NaHCO3 B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. CaCO3
Câu 7: Chất X có công thức phân tử là C6H10O4. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H10O2. B. C6H10O4. C. C12H20O8. D. C3H5O2.
Câu 8: Cặp dung dịch nào sau đây khi trộn với nhau thì có phản ứng trao đổi ion xảy ra?
A. Na2CO3 và NaCl. B. KNO3 và H2SO4.
C. KCl và NaNO3. D. Fe2(SO4)3 và NaOH..
Câu 9: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl, người ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. NaOH. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. BaCl2.
Câu 10: Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối AgNO3, Cu(NO3)2, NaNO3, Zn(NO3)2 thì chất rắn thu được sẽ là:
A. Ag, Cu(NO2)2, NaNO2, ZnO. B. Ag, CuO, NaNO2, ZnO.
C. Ag, CuO, NaNO2, Zn. D. AgO, Cu, Na2O, ZnO.
Câu 11: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện ?
A. CuSO4. B. CH3OH. C. HCl. D. NaCl.
Câu 12: Công thức của phân urê là
A. NH4NO3. B. (NH2)2CO3. C. (NH4)2CO3. D. (NH2)2CO.
Câu 13: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. 2C + Ca → CaC2. B. C + 2H2 → CH4.
C. C + CO2 → 2CO. D. 3C + 4Al → Al4C3.
Câu 14: Cho dung dịch amoniac dư vào dung dịch muối AlCl3. Hiện tượng là
A. Có kết tủa màu xanh không tan. B. Có kết tủa keo trắng sau đó tan trong NH3 dư.
C. Có kết tủa keo trắng không tan. D. Có kết tủa màu nâu đỏ không tan.
Câu 15: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu?
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. H2O.
Câu 16: Chất chỉ có tính oxi hóa là
A. NH3. B. N2. C. HNO3. D. NO2.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là
A. CH2O. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH3O.
Câu 18: Hoà tan vừa hết 4,8 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít khí NO (đktc). R là kim loại nào sau đây? ( cho NTK Al =27, Fe=56, Mg=24, Cu=64)
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe.
Câu 19: Cho 10 ml dd HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit là
A. 20 ml. B. 10 ml. C. 15 ml. D. 25 ml.
Câu 20: Người ta điều chế HNO3 bằng phản ứng sau: NH3 NO NO2 HNO3. Khối lượng axit HNO3 thu được từ 0,85 tấn NH3 là ( hiệu suất chung của cả quá trình là 57%)
A. 2,3625 tấn. B. 3,1500 tấn. C. 1,7955 tấn. D. 5,5263 tấn.---------
Câu 21: Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thì thu được 1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít . B. 22,4 lít. C. 0,896 lít . D. 1,568 lít.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1:(1 điểm): Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn xảy ra trong dung dịch:
a. (NH4)2SO4 + NaOH b.Ba(NO3)2+ K2SO4
Câu 2:(2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 10%, thấy thoát ra 6,72 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. (1 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp trên.
b. (1 điểm) Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.
Đề số 2:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Khoanh tròn ý trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Khí CO2 không thể dùng để dập tắt đám cháy của chất nào sau đây?
A. Metan. B. Nhôm. C. Photpho. D. Cacbon.
Câu 2: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl, người ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. NaOH. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. BaCl2.
Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là
A. CO2. B. N2. C. H2. D. O2.
Câu 4: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch có pH =7, thì
A. quỳ tím bị mất màu. B. quỳ tím hoá xanh.
C. quỳ tím hoá đỏ. D. quỳ tím không đổi màu.
Câu 5: Chất chỉ có tính oxi hóa là
A. NH3. B. N2. C. HNO3. D. NO2.
Câu 6: Hợp chất nào sau đây của cacbon dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit
A. Ca(OH)2. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. CaCO3.
Câu 7: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu?
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. CH3COOH.
Câu 8: Cặp dung dịch nào sau đây khi trộn với nhau thì có phản ứng trao đổi ion xảy ra?
A. Na2CO3 và CaCl2. B. KNO3 và H2SO4.
C. KClvà NaNO3. D. Fe2(SO4)3 và NaNO3..
Câu 9: Kim loại phản ứng với axit HNO3 đặc nguội là
A. Zn. B. Cr. C. Fe. D. Al.
Câu 10: Cho dung dịch amoniac dư vào dung dịch muối FeCl3. Hiện tượng là
A. Có kết tủa màu xanh không tan. B. Có kết tủa keo trắng sau đó tan trong NH3 dư.
C. Có kết tủa keo trắng không tan. D. Có kết tủa màu nâu đỏ không tan.
Câu 11: Chất nào sau đây không dẫn điện ?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch NaCl. C. NaCl rắn, khan. D. KOH nóng chảy.
Câu 12: Thành phần hóa học chính của phân supephotphat đơn là
A. Ca3(PO4)2 và CaSO4. B. Ca(H2PO4)2.
C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 13: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. C + 2FeO → 2Fe + CO2. B. C + 2H2 → CH4.
C. 2C + Ca → CaC2. D. 3C + 4Al → Al4C3.
Câu 14: Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối AgNO3, NaNO3, Zn(NO3)2 thì chất rắn thu được sẽ là:
A. Ag2O, NaNO2, ZnO. B. Ag, NaNO2, ZnO.
C. Ag, NaNO2, Zn. D. Ag2O, Na2O, ZnO.
Câu 15: Chất X có công thức phân tử là C6H10O4. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H10O2. B. C6H10O4. C. C12H20O8. D. C3H5O2.
Câu 16: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý không đúng là:
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. . D. 2,4,5.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là
A. C2H6O. B. C2H4O2. C. CH2O. D. CH3O.
Câu 18: Hoà tan vừa hết 4,05 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 3,36 lít khí NO (đktc). R là kim loại nào sau đây? ( cho NTK Al =27, Fe=56, Zn=65, Cu=64)
A. Cu. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 19: Trộn 50ml dung dịch HCl 0,12M với 50ml dung dịch NaOH 0,1M được 100ml dung dịch có pH bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Người ta điều chế HNO3 bằng phản ứng sau: NH3 NO NO2 HNO3. Khối lượng axit HNO3 thu được từ 0,85 tấn NH3 là ( hiệu suất chung của cả quá trình là 60,8%)
A. 1,9152 tấn. B. 3,1500 tấn. C. 1,7955 tấn. D. 2,5200 tấn.---------
Câu 21: Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít . B. 22,4 lít. . C. 0,896 lít . D. 1,568 lít.
Phần II: Tự luận: 3 điểm
Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn xảy ra trong dung dịch:
a. AgNO3 + NaCl
b. Na2CO3 + HCl
Câu 2: ( 2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 10%, thấy thoát ra 4,48 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất)
a. (1 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp trên.
b. (1 điểm) Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng
Đề số 3:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. 2C + Ca → CaC2. B. C + 2H2 → CH4.
C. C + CO2 → 2CO. D. 3C + 4Al → Al4C3.
Câu 2: Cặp dung dịch nào sau đây khi trộn với nhau thì có phản ứng trao đổi ion xảy ra?
A. KCl và AgNO3. B. NaNO3 và MgCl2.
C. Fe2(SO4)3 và HNO3. D. K2SO4 và HCl
Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là
A. CO2. B. H2. C. N2. D. O2.
Câu 4: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch có pH =9, thì
A. quỳ tím không đổi màu. B. quỳ tím hoá xanh.
C. quỳ tím hoá đỏ. D. quỳ tím bị mất màu.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây được dùng để làm bột xốp bánh?
A. CaSO4. B. NH4HCO3. C. NH3. D. NaHCO3
Câu 6: Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối AgNO3, Cu(NO3)2, NaNO3 thì chất rắn thu được sẽ là:
A. Ag, CuO, NaNO2. B. Ag, Cu, NaNO2.
C. AgO, Cu, Na2O. D. Ag2O, CuO, NaNO2.
Câu 7: Để phân biệt 4 lọ mất nhẫn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl , Na2SO4, NaCl, người ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. BaCl2. B. Ba(OH)2. C. NaOH. D. HCl.
Câu 8: Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là
A. CH2O. B. C6H8O6. C. C3H4O3. D. C4H6O4.
Câu 9: Cho dung dịch amoniac dư vào dung dịch muối AlCl3. Hiện tượng là
A. Có kết tủa màu xanh không tan. B. Có kết tủa keo trắng sau đó tan trong NH3 dư.
C. Có kết tủa keo trắng không tan. D. Có kết tủa màu nâu đỏ không tan.
Câu 10: Thành phần hóa học chính của phân supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2 và CaSO4. B. Ca(H2PO4)2.
C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 11: Chất chỉ có tính oxi khử là
A. N2. B. NH3. C. HNO3. D. NO2.
Câu 12: Dung dịch của chất nào sau đây có khả năng dẫn điện ?
A. Dung dịch glucozơ. B. Dung dịch rượu etylic.
C. Dung dịch brom. D. Dung dịch muối ăn.
Câu 13: Khí CO2 không thể dùng để dập tắt đám cháy củavchất nào sau đây?
A. Mêtan. B. Magiê. C. Photpho. D. Cacbon.
Câu 14: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li mạnh?
A. H2S. B. H2O. C. NaOH. D. CH3COOH.
Câu 15: Kim loại không phản ứng với axit HNO3 đặc nguội là
A. Cr. B. Cu. C. Ag. D. Zn.
Câu 16: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2,4,5.
Câu 17: Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thì thu được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít . B. 4,48 lít. . C. 5,60 lít . D. 6,72 lít.
Câu 18: Hoà tan vừa hết 14 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí NO2 (đktc). R là kim loại nào sau đây? ( cho NTK Al =27, Fe=56, Cu=64, Zn=65)
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 19: Trộn 70 ml dung dịch HCl 0,12M với 30 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M được 100 ml dung dịch có pH bằng
A. 0,26. B. 1,26. C. 2,62. D. 1,62.
Câu 20: Phân tích hợp chất hữu cơ A, người ta thu được 53,33% C; 15,56% H và 31,11%N. Công thức đơn giản nhất của A là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 21: Người ta điều chế HNO3 bằng phản ứng sau: NH3 NO NO2 HNO3. Khối lượng axit HNO3 thu được từ 0,85 tấn NH3 là ( hiệu suất chung của cả quá trình là 57%)
A. 2,3625 tấn. B. 5,5263 tấn. C. 3,1500 tấn. D. 1,7955 tấn.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn xảy ra trong dung dịch:
a. K2S + HCl
b. FeCl3 + Ba(OH)2
Câu 2: Khi hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 10%, thấy thoát ra 3,36 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) .
a. (1 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp trên.
b. (1 điểm) Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.
Cho NTK của H=1, N=14,O=16, Cu=64
Đề số 4:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Thuốc muối nabica được dùng trong công nghiệp thực phẩm và dùng làm thuốc chữa đau dạ dày. Công thức hóa học của nabica là
A. CaCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. NaHCO3.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây ( cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất ?
A. K2SO4 . B. Al2(SO4)3. C. NaOH. D. KNO3.
Câu 3: Công thức của phân urê là
A. (NH2)2CO. B. (NH2)2CO3. C. NH4NO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 4: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. 2C + Ca → CaC2. B. 3C + 4Al → Al4C3.
C. C + 2H2 → CH4. D. 3C + 2KClO3 → 2KCl+ 3CO2.
Câu 5: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li mạnh?
A. HF. B. NaCl. C. H2O. D. Fe(OH)2.
Câu 6: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý không đúng là:
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1,4,5.
Câu 7: Cho dung dịch amoniac dư vào dung dịch muối FeCl2. Hiện tượng là
A. Có kết tủa màu trắng xanh không tan. B. Có kết tủa keo trắng sau đó tan trong NH3 dư.
C. Có kết tủa keo trắng không tan. D. Có kết tủa màu nâu đỏ không tan.
Câu 8: Để phân biệt 4 lọ mất nhẫn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl, người ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. BaCl2. B. HCl. C. NaOH. D. Ba(OH)2.
Câu 9: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là :
A. N2. B. H2. C. CO2. D. O2.
Câu 10: Glucozơ có nhiều trong quả nho, công thức phân tử là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucozơ là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C4H8O4. D. C6H12O6.
Câu 11: Kim loại không phản ứng với axit HNO3 đặc nguội là
A. Ca. B. Al. C. Ag. D. Cu.
Câu 12: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch có pH =12, thì
A. quỳ tím không đổi màu. B. quỳ tím hoá xanh.
C. quỳ tím hoá đỏ. D. quỳ tím bị mất màu.
Câu 13: Khí CO2 không thể dùng để dập tắt đám cháy chất nào sau đây?
A. Mêtan. B. Cacbon. C. Magiê. D. Photpho.
Câu 14: Cặp dung dịch nào sau đây khi trộn với nhau thì có phản ứng trao đổi ion xảy ra?
A. KCl và NaNO3. B. Na2CO3 và KNO3.
C. Fe2(SO4)3 và HNO3. D. K2SO4 và Ba(NO3)2.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: M + HNO3 M(NO3)n + X + H2O. X là sản phẩm khử của N. X không thể là chất nào sau đây?
A. NO2. B. NH3NO3. C. N2O5. D. N2.
Câu 16: Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối AgNO3, NaNO3, Zn(NO3)2 thì chất rắn thu được sẽ là:
A. Ag2O, NaNO2, ZnO. B. Ag, NaNO2, ZnO.
C. A2O, Na2O, ZnO. D. Ag, NaNO2, Zn.
Câu 17: Người ta điều chế HNO3 bằng phản ứng sau: NH3 NO NO2 HNO3. Khối lượng axit HNO3 thu được từ 0,85 tấn NH3 là ( hiệu suất chung của cả quá trình là 90%)
A. 2,835 tấn. B. 3,150 tấn. C. 3,500 tấn. D. 1,7955 tấn.
Câu 18: Hoà tan vừa hết 3,6 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). M là kim loại nào sau đây? ( cho NTK Mg=24, Al =27, Fe=56, Cu=64)
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Câu 19: Dẫn V lít khí (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa và lấy dung dịch A đun nóng thì thu đươc kêt tủa nữa. Giá trị của v là
A. 3,136. B. 1,344. C. 1,344 và 3,136. D. 3,36 và 1,12.
Câu 20: Phân tích hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 54,54% C; 9,10% H và 36,36%O. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C4H10O. B. CH2O. C. C2H4O. D. C4H8O2.
Câu 21: Cho 40 ml dd HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch KOH 0,2M thu được 200ml dung dịch có pH bằng
A. 10. B. 12. C. 11. D. 13.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn xảy ra trong dung dịch:
a. CuCl2 + NaOH
b. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
Câu 2:( 2 điểm) Khi hòa tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp Al và Al2O3 trong dung dịch HNO3 10%, thấy thoát ra 6,72 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) .
a. (1 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp trên.
b. (1 điểm) Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Thạnh Tây, để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!