BỘ 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2018-2019
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11
ĐỀ 1:
I. NỘI DUNG CHÍNH
BÀI 1: NHẬT BẢN
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
- Đất nước quần đảo, nằm ở Đông Á.
- Phía Tây giáp biển Nhật Bản. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
- Kéo dài từ Bắc xuống Nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu & hàng nghìn đảo nhỏ.
2. Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi ở trung tâm, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển → khó khai thác lãnh thổ, diện tích đất nông nghiệp ít.
- Khí hậu: gió mùa, mưa nhiều, thay đổi từ Bắc đến Nam (ôn đới và cận nhiệt đới).
- → Thuận lợi đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, tuy nhiên mùa hạ có mưa to và bão.
- Sông ngòi: ngắn, dốc → phát triển thuỷ điện, giao thông đi lại khó khăn.
- Bờ biển: khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh → xây dựng cảng biển.
- Khoáng sản: nghèo → thiếu nguyên liệu sản xuất, phải nhập khẩu khoáng sản
II. Dân cư:
1. Dân số:
- Dân số đông: 127,7 triệu người (2005).
- Tốc độ gia tăng dân số hàng năm giảm, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 0,1% (2005).
- Cơ cấu dân số có xu hướng già đi.
- Dân cư chủ yếu tập trung ở ven biển.
- Đặc điểm: cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác & tinh thần trách nhiệm cao.
2. Tác động:
- Lao dộng có trình độ cao, đức tính trở thành động lực phát triển kinh tế.
- Thiếu lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
III. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Giai đoạn 1950 - 1973:
a. Tình hình:
- Nền kinh tế khôi phục nhanh chóng & phát triển đạt bước nhảy vọt "thần kỳ".
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao.
b. Nguyên nhân:
- Chú trọng, HĐH, tăng vốn, áp dụng với kĩ thuật mới.
- Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt.
- Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.
2. Giai đoạn từ năm 1973 - nay
- Từ năm 1973 - 1980: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng năng lượng.
- Từ năm 1986 - 1990: khôi phục, tăng 5,3% do điều chỉnh chiến lược kinh tế.
- Từ năm 1991 - 2001: nền kinh tế tăng trưởng nhưng không ổn định.
- Hiện nay: đứng thứ 2 trên TG về kinh tế, KH - KT và tài chính.
CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ.
I. Các ngành kinh tế:
1. Công nghiệp:
a. Đặc điểm:
- Đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì.
- Chiếm vị trí cao trên TG và sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử.
b. Các ngành công nghiệp chính:
- Công nghiệp chế tạo.
- Sản xuất điện tử.
- Xây dựng và công trình công cộng.
- Dệt.
c. Phân bố:
- Tập trung cao nhất trên đảo Hônsu. Các trung tâm công nghiệp tập trung yếu ở ven biển, đặc biệt là phía Đông Nam.
2. Dịch vụ:
- Chiếm 68 % giá trị GDP (2004)
- Thương mại, tài chính:
- Cường quốc thương mại, tài chính.
- Đứng thứ 4 trên TG về thương mại.
- Bạn hàng khắp nơi trên TG, quan trọng nhất: Hoa Kì, TQ, EU, Đông Nam Á.
- Đứng đầu về FDI và ODA.
- GTVT biển:
- Có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 trên TG.
- Các hải cảng lớn: Côbê, Icôhama, Tôkiô, Ôxaka...
3. Nông nghiệp:
a. Đặc điểm:
- Giữ vai trò thứ yếu (1% GDP)
- Đất nông nghiệp ít.
- Phát triển theo hướng thâm canh.
- Đánh bắt nuôi trông thuỷ sản được chú trọng.
b. Phân loại:
- Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá...
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà...
- Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, tôm, cua.
- Nuôi trông hải sản: tôm, ốc, ngọc trai...
II. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn:
- Hônsu.
- Kiuxiu.
- Xicôcư.
- Hôcaiđô.
* Đặc điểm nổi bật: (sgk)
Bài 2: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
TỰ NHIÊN - DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Diện tích: 9,5 triệu km2, lớn thứ 4 TG
- Toạ độ địa lí:
- 200 B – 530 B
- 730 Đ – 1350 Đ
- Tiếp giáp:
- Phía Nam, phía Tây, phía Bắc giáp với 14 quốc gia.
- Phía Đông: giáp Thái Bình Dương.
→ Ý nghĩa:
- Thiên nhiên đa dạng → phát triển kinh tế đa ngành.
- Mở rộng mối quan hệ giao lưu với các nước trên TG về kinh tế, văn hóa...
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- KK: Xây dựng giao thông, an ninh quốc phòng, thiên tai...
II) Điều kiện tự nhiên:
Yếu tố |
Miền Tây | Miền Đông |
Địa hình | Nhiều núi cao (Hymalaya, Thiên Sơn...), các cao nguyên & bồn địa | Vùng núi thấp & các đồng bằng màu mở: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam |
Đất đai | Đất núi cao, đất đen | Phù sa, đất hoàng thổ |
Khí hậu | Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít | Phía Bắc: ôn đới gió mùa Phía Nam: cận nhiệt gió mùa |
Sông ngòi
|
Nơi bắt nguồn của các hệ thống sông lớn | Nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà...
|
TNTN
| Rừng, đồng cỏ, khoáng sản: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng... | Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt...
|
Đánh giá | TL: phát triển các ngành CN (khai khoáng, CN luyện kim), phát triển chăn nuôi gia súc, trồng rừng, thuỷ điện... | TL: trồng cây LT-TP, phát triển công nghiệp, GTVT, thủy điện... KK: lũ lụt, bão.. |
III) Dân cư & xã hội:
1. Dân cư:
a) Dân số:
- Đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nhanh,gần đây giảm (0,6%-năm 2005) do chính sách gia đình chỉ có 1 con.
- Tác động:
- TL: lao động dồi dào, thị trường rộng lớn.
- KK: tệ nạn XH, ô nhiễm môi trường vấn đề việc làm...
- Trung Quốc có trên 50 dân tộc khác nhau → đa dạng về văn hoá.
b) Phân bố dân cư:
- Không đồng đều:
- Nông thôn: 63%, thành thị: 37% (đang có xu hướng tăng).
- Miền Đông: đông đúc (nhất là đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn); thưa thớt ở miền Tây.
- → Miền Đông: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường.
- Miền Tây: thiếu lao động.
- Giải pháp: hỗ trợ vốn phát triển kinh tế miền Tây.
2. Xã hội:
- Đầu tư phát triển giáo dục, tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005).
- Có nền văn minh lâu đời:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: vạn lí trường thành...
- Nhiều phát minh: la bàn, chữ viết... → Phát triển KT - XH, đặc biệt là du lịch.
ĐỀ 2:
I. Lý thuyết
A. Trắc nghiệm
1. Trung Quốc
- So sánh đặc điểm tự nhiên của hai miền Đông, Tây
- Đặc điểm vị trí, lãnh thổ
- Đặc điểm nổi bật của dân cư – xã hội
- Hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp
2. Đông Nam Á
- Vị trí, lãnh thổ và điều kiện tự nhiên
- Đặc điểm nổi bật của dân cư – xã hội
- Nông nghiệp, công nghiệp chung
- ASEAN:
- Các mặt hàng xuất – nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam
- Thành tựu và thách thức chủ yếu
B. Tự luận
- Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á
- Lịch sử hình thành và phát triển ASEAN
- Mục tiêu của ASEAN
- Việt Nam trong ASEAN
II.Bài tập
- Vẽ biểu đồ tròn, miền
- Nhận xét