CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ CHỨA NITO MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020
[1]. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính bazơ của anilin lớn hơn của benzyl amin
B. Benzyl amin và anilin đều được coi là amin thơm
C. Tính tan của benzyl amin lớn hơn của anilin
D. Dd benzyl amin và anilin đều đổi màu quỳ tím sang xanh.
[2]. Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc III có công thức phân tử là C5H13N?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
[3]. Hãy cho biết công thức nào sau đây đúng ?
A. CH5N B. CH4N C. CH6N D. CH7N
[4]. Amin đơn chức X có chứa vòng benzen. Trong phân tử X, % khối lượng của N là 13,08%. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
[5]. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
B. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon
C. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
D. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm
[6]. Hãy cho biết có bao nhiêu amin thơm có công thức phân tử là C7H9N
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
[7]. Cho các chất sau:(1) propan-1-amin; (2) propan-2-amin; (3) N-metyl etanamin ; (4) N,N-Đimetyl metanamin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất đó?
A. (4) < (3) < (2) < (1) B. (4) < (2) < (1) < (3)
C. (1) < (2) < (3) < (4) D. (1) < (2) < (4) < (3)
[8]. Có các chất sau: (1) metyl amin ; (2) anilin; (3) benzyl amin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần về độ tan của các chất đó?
A. (1) < (3) < (2) B. (2) < (1) < (3) C. (2) < (3) < (1) D. (3) < (2) < (1)
[9]. Cho các chất sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) etyl amin, (4) đimetyl amin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các chất đó?
A. (2) < (1) < (4) < (3) B. (2) < (1) < (3) < (4) C. (2) < (3) < (4) < (1) D. (1) < (2) < (3) < (4)
[10]. Cho các amin sau: (1) C6H5NH2; (2) C6H5NHCH3; (3) p-CH3C6H4NH2; (4) C6H5CH2NH2. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các amin.
A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (1) < (4) < (2) < (3) C. (1) < (3) < (4) < (2) D. (4) < (3) < (2) < (1)
[11]. Có các chất sau: CH3NH2; CH3NH3Cl, C6H5NH2, NaOH và C6H5NH3Cl tác dụng với nhau theo từng đôi một. Số cặp xảy ra phản ứng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
[12]. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính bazơ: (1)C6H5NH2 ; (2)C2H5NH2 ; (3)(C6H5)2NH ;(4) (CH3)2NH ;(5) NH3.
A. (5) > (4) > (1) > (2) > (3) B. (4) > (2) > (5) > (1) > (3)
C.(2) > (4) > (5) > (3) > (1) D.(4) > (2) > (5) > (3) > (1)
[13]. Hãy cho biết anilin và metyl amin có tính chất chung nào sau đây?
A. Đều tạo muối amoni khi tác dụng với dd HCl
B. Đều tan tốt trong nước và tạo dd có môi trường bazơ mạnh.
C. Dung dịch đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
D. Đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch Br2
[14]. Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) benzyl amin; (5) anilin.
Số dung dịch có thể đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
[15]. Một lọ hóa chất đã mờ được nghi ngờ là phenyl amoni clorua. Hãy cho biết hóa chất nào có thể sử dụng để xác định lọ hóa chất đó.
A. dung dịch NaOH, dung dịch NH3 B. dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl
C. dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl
[16]. Cho dung dịch chứa 9,3 gam một amin đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Vậy amin đó là:
A. C2H7N B. C4H11N C. C3H9N D. CH5N
[17]. Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là :
A. CH5N B. C4H11N C. C2H7N D. C3H9N
[18]. Để trung hoà 100,0 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100,0 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
A. C6H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C3H7N
[19]. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. C6H5NH3Cl + CH3NH2 B. C6H5NH3Cl + NH3 C. CH3NH3Cl + NH3 D. C6H5NH3Cl + AgNO3
[20]. Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH2Cl. Trong muối Y, clo chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
[21]. Để trung hòa 100,0 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 7,2% cần dùng 100,0 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Vậy công thức của amin X là :
A. C3H9N B. C4H11N C. C2H7N D. CH5N
[22]. Cho 100 ml dung dịch amin X đơn chức nồng độ 1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,52 gam chất rắn khan. Vậy công thức của amin ban đầu là:
A. C3H9N B. C6H7N C. CH5N D. C2H7N
[23]. Cho axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng với amin no, đơn chức Y thu được muối amoni trong đó cacbon chiếm 36,59% về khối lượng. Có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
[24]. Để trung hòa dung dịch chứa 14,9 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 200,0 ml dung dịch H2SO4 0,75M. Vậy công thức của hai amin là:
A. C4H11N và C5H13N B. C3H9N và C4H11N C. CH5N và C2H7N D. C2H7N và C3H9N
[25]. Amin X đơn chức có chứa vòng benzen. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 5 B. 3 C. 3 D. 4
[26]. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây được mô tả chưa đúng?
A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua thấy có kết tủa trắng.
B. Cho dung dịch HCl vào anilin, ban đầu tách lớp sau đó đồng nhất.
C. Nhúng quỳ tím vào dung dịch benzyl amin, thấy quỳ tím chuyển màu xanh
D. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện "khói trắng"
[27]. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm ba amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 360 ml B. 240 ml C. 320 ml D. 180 ml
[28]. Cho amin đơn chức X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Cho 3,26 gam Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 5,74 gam kết tủa. Vậy công thức của amin là:
A. C3H9N B. C6H7N C. C2H7N D. C3H7N
[29]. Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy CTPT của X là
A. CH5N B. C6H7N C. C3H9N D. C2H7N
[30]. Hợp chất X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 trong HCl, thu được chất Y có công thức phân tử là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có công thức phân tử là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là:
A. 2-Metyl propan-1-amin B. Butan-1-amin C. 2-Metyl propan-2-amin D. Butan-2-amin
[31]. Cho các phản ứng sau: (1) CH3NH2 + HNO2; (2) (CH3)3N + HNO2; (3) C6H5NH2 + Br2;
(4) C6H5CH2NH2 + Br2; (5) C6H5CH2-NH2 + HNO2; (6) C6H5NH2 + HNO2.Hãy cho biết có bao nhiêu pứ xảy ra?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
[32]. Cho amin X tác dụng với HNO2 trong HCl thu được ancol Y có công thức phân tử là C4H10O. Vậy X có bao nhiêu CTCT?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
[33]. Phương trình hóa học nào dưới đây là đúng?
A. C6H5NH2 + HNO2 → C6H5OH + N2 + H2O
B. C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5NH2+Cl- + 2H2O
C. C2H5NH2 + HNO2 + HCl → C2H5NH2+Cl- + 2H2O
D. C2H5NH2 + HNO3 → C2H5OH + N2O + H2O
[34]. Cho amin X có công thức phân tử là C7H9N tác dụng với HNO2 trong HCl ở lạnh, sau đó nâng nhiệt độ thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C7H8O. Y tác dụng với NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
[35]. Khi cho các amin có công thức phân tử là C3H9N tác dụng với CH3I thu được amin sản phẩm có bậc cao hơn amin ban đầu. Hãy cho biết có bao nhiêu amin thỏa mãn?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
[36]. Cho sơ đồ sau: amin X X1 C5H13N (bậc III). X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
[37]. Cho amin X tác dụng với CH3I dư thu được amin Y bậc III có công thức phân tử là C4H11N. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
[38]. Amin X có công thức phân tử là C2H7N. Cho X tác dụng với CH3I dư thu được amin Y bậc III có CTPT là C3H9N. Vậy X là:
A. đimetyl amin B. trimetyl amin C. etyl amin D. isopropyl amin
[39]. Để phân biệt các chất lỏng là: anilin, benzen và stiren, người ta sử dụng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch HCl B. HNO2/HCl C. quỳ tím ẩm D. dung dịch Br2
[40]. Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H11N. Khi cho X tác dụng với Br2 (dd) thu được kết tủa Y có công thức phân tử là C8H8NBr3. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
[41]. Cho các chất sau: (1) N-Metyl anilin, (2) p-Metyl anilin, (3) benzyl amin, (4) phenyl amoni clorua, (5) N,N-Đimetyl anilin. Những chất tác dụng với Br2 (dd) cho kết tủa trắng là:
A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
[42]. Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CH3C6H4NH2 + Br2 B. C6H5CH2NH2 + Br2 C. C6H5NHCH3 + Br2. D. C6H5NH2 + Br2
[43]. Có bao nhiêu chất có chứa vòng benzen và có CTPT là C7H9N tác dụng với dd Br2 cho kết tủa trắng?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
[44]. Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn chứa phenol và anilin hoà tan trong benzen (dung dịch X). Sục khí hiđroclorua vào 100 ml dung dịch X thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch X và lắc kĩ cho đến khi ngừng mất màu brom thì hết 300 gam dung dịch nước brom 3,2 %. Vậy nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A là:
A. 0,20M và 0,20M B. 0,10M và 0,05M C. 0,15M và 0,10M D. 0,10M và 0,10M
[45]. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 1,68 lít CO2; 2,025 gam H2O và 0,28 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của amin là:
A. C3H9N B. CH5N C. C6H7N D. C2H7N
[46]. Hỗn hợp X gồm một amin và O2 (lấy dư so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X thu được 105 ml hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước, O2 và N2. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 đặc thấy còn 91 ml. Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc thấy còn 83 ml. Vậy công thức của amin đã cho là:
A. CH5N B. C3H9N C. C2H7N D. C4H12N2
[47]. Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và khí N2 trong đó, tỷ lệ mol CO2 : H2O là 2 : 3. Vậy công thức của amin X là:
A. C6H7N B. C3H9N C. C2H7N D. CH5N
[48]. Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm CO2, hơi nước và N2 trong đó N2 chiếm 6,25% thể tích sản phẩm cháy. Vậy công thức của amin là:
A. C4H11N B. C3H9N C. CH5N D. C2H7N
[49]. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó theo tỉ lệ mol CO2 : H2O = 6 : 7. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C3H9N B. C3H7N C. C6H7N D. C2H7N
[50]. Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X thu được b mol CO2; c mol H2O và t mol N2. Trong đó c = a + b + t. Hãy cho biết X có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. amin no B. amin thơm C. amin không no D. amin dị vòng
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về hợp chất hữu cơ có chứa Nito môn Hóa học 11 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Chúc các em học tốt!