Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Ancol - Ôn tập môn Hóa học 11 năm 2020

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ANCOL ÔN THI MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020

 

Câu 111: Khi đốt cháy đồng đẳng của ancol đơn chức thấy tỉ lệ số mol \({\rm{n}}{}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}{\rm{: n}}{}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}\) tăng dần. Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của       

A. ancol không no.     

B. ancol no.                

C. ancol thơm.           

D. không xác định được.

Câu 112: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là

A. 10,2 gam.              

B. 2 gam.                                

C. 2,8 gam.                

D. 3 gam.

Câu 113: Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích \({{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}:{{\rm{V}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}} = {\rm{4 : 5}}\) . CTPT của X là      

A. C4H10O.    

B. C3H6O.      

C. C5H12O.    

D. C2H6O.

Câu 114: Đốt cháy một ancol đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ mol \({\rm{n}}{}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}{\rm{  :   n}}{}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}{\rm{  }} = {\rm{   3  :  2}}\). Vậy ancol đó là

A. C3H8O2.                

B. C2H6O2.                            

C. C4H10O2.               

D. tất cả đều sai.

Câu 115: Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng \({{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}:{\rm{ }}{{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{27 : 44}}\). CTPT của ancol là           

A. C5H10O2.               

B. C2H6O2.                            

C. C3H8O2.                

D. C4H8O2.

Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Xác định X

A. C4H7OH.               

B. C2H5OH.                           

C. C3H5OH.               

D. tất cả đều sai.

Câu 117: Ba ancol X, Y, Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol \({\rm{n}}{}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}{\rm{ :  n}}{}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}\)  =  3 :  4. Vậy CTPT ba ancol là

A. C2H6O ; C3H8O ; C4H10O.                                   

B. C3H8O ; C3H8O2 ; C3H8O3.

C. C3H8O ; C4H10O ; C5H10O.                                             

D. C3H6O ; C3H6O2 ; C3H6O3.

Câu 118: Đốt cháy rượu A bằng O2 vừa đủ nhận thấy:  nCO2 : nO2 : nH2O = 4 : 5: 6. A có công thức phân tử là

A. C2H6O.                 

B. C2H6O2.                            

C. C3H8O.                 

D. C4H10O.

Câu 119: Đốt cháy ancol  chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy : 

nCO2 : nO2 : nH2O = 6: 7: 8. A có đặc điểm là

A. Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA.                  

B. Tác dụng với CuO đun  nóng cho ra hợp chất đa chức.

C. Tách nước tạo thành một anken duy nhất.

D. Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

Câu 120: Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là

A. 11,48 gam.            

B. 59,1gam.                            

C. 39,4gam.               

D. 19,7gam.

Câu 121: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là

A. C3H5(OH)3.           

B. C3H6(OH)2.                       

C. C2H4(OH)2.           

D. C4H8(OH)2.

Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng đk). X là

A. C3H8O.                 

B. C3H8O2.                            

C. C3H8O3.                

D. C3H4O.

Câu 123: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là   

A. C3H5(OH)3.            

B. C3H6(OH)2.           

C. C2H4(OH)2.           

D. C3H7OH.

Câu 124*: X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỷ lệ khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là

A. CH3OH và C2H5OH.        

B. CH3OH và C4H9OH.        

C. CH3OH và C3H7OH.             

D. C2H5OH và C3H7OH.       

Câu 125: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = \(\frac{{{\rm{a}} + {\rm{b}}}}{{{\rm{1,02}}}}\) . X có cấu tạo thu gọn là

A. C2H5OH.               

B. C2H4(OH)2.                        

C. C3H5(OH)3.           

D. C3H6(OH)2.

Câu 126: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là

A. 30,4 gam.              

B. 16 gam.                              

C. 15,2 gam.              

D. 7,6 gam.

Câu 127: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là

A. 26,88 lít.                

B. 23,52 lít.                            

C. 21,28 lít.                

D. 16,8 lít.

Câu 128: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo lệ mol tương ứng 2 : 3. X gồm                      

A. CH3OH và C2H5OH.                                                        

C. C2H5OH và C2H4(OH)2.

B. C3H7OH và C3H6(OH)2.                                       

D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 129: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c - b. Kết luận nào sau đây đúng ?

A. A là ancol no, mạch vòng.                                    

B. A là ancol no, mạch hở.

C. A la 2ancol chưa no.                                                         

C. A là ancol thơm.

Câu 130: Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O2 ở đktc, thu được 39,6 gam CO2 và 21,6 gam H2O. A có công thức phân tử là         

A. C2H6O.                 

B. C3H8O.                              

C. C3H8O2.                

D. C4H10O.

Câu 131: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là

A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.                                   

B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.                                   

D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Câu 132: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

A. m = 2a - V/22,4.    

B. m = 2a - V/11,2.                

C. m = a + V/5,6.       

D. m = a - V/5,6.

Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

A. 9,8 và propan-1,2-điol.                                          

B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.                                          

D. 4,9 và glixerol.

Câu 134:

a. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 18,4 gam.              

B. 16,8 gam.                           

C. 16,4 gam.              

D. 17,4 gam.

b. Nếu hiệu suất phản ứng lên men là 80% thì khối lượng glucozơ đã dùng là bao nhiêu gam ?

A. 45 gam.                 

B.  90 gam.                             

C. 36 gam.                 

D. 40 gam.

Câu 135: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là

A. 75 gam.                 

B. 125 gam.                            

C. 150 gam.               

D. 225 gam.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Ancol - Ôn tập môn Hóa học 11 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?