BỘ 60 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 4 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT ĐÔNG ĐÔ
Câu 1: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. cacbon
B. hiđro
C. oxi
D. nitơ.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ?
A. Al2C4
B. CH4
C. CO
D. Na2CO3.
Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
A. cộng hóa trị
B. ion
C. kim loại
D. hiđro.
Câu 4: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
A. xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
B. xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất.
C. xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
D. xảy ra nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất.
Câu 5: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là
A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.
D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
Câu 6: Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là
A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ.
D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Câu 7: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ.
A. xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ.
B. xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
C. xác định cấu tạo của chất hữu cơ.
D. xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
A. 2,4 gam.
B. 1,6 gam.
C. 3,2 gam
D. 2,0 gam.
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N2 và 0,896 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là
A. 0,32 gam
B. 0,16 gam
C. 0,64 gam
D. 0,78
Câu 10: Đốt chấy hoàn toàn 8,2 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 5,3 gam Na2CO3 và 2,7 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 8,2 gam X là
A. 6,1 gam.
B. 3,8 gam.
C. 5,5 gam.
D. 3,2 gam.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 36,36%
B. 27,27%
C. 40,91%
D. 54,54%.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85 %
D. 43,24%.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 26,67%
B. 56,67%
C. 53,33 %
D. 37,04%.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là
A. 75%
B. 60%
C. 80 %
D. 90%.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 34,78%
B. 69,56%
C. 76,19 %
D. 67,71%
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85 %
D. 43,24%.
Câu 17: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44
B. 46
C. 22
D. 88.
Câu 18: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
A. 60
B. 30
C. 120
D. 32.
Câu 19: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C4H8O2.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O
B. C2H4O
C. C3H4O3
D. C4H8O2.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
A. C5H10O
B. C3H6O2
C. C2H2O3
D. C3H6O.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9.
Câu 23: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O
B. C2H4O
C. C3H4O3
D. C4H8O2.
Câu 24: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O.
Câu 25: Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất A chứa C, H, O, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,81mg, bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15g hợp chất A với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí N2. Hàm lượng phần trăm của Oxi trong A là bao nhiêu?
A. 26,215%
B. 58,54%
C.11,18%
C.4,065%
Câu 26: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:
A. C4H6O
B. C3H6O
C. C3H6O2
D. C4H6O2
Câu 27: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
A. C2H3O
B. C20H30O
C. C4H6O
D. C4H6O2
Câu 28: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H12O4
B. CH3O
C. C3H6O2
D. C3H6O
Câu 29: Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là: (biết 70 < MX < 83)
A. C2H5O
B. C4H8O
C. C3H6O
D. C4H10O
Câu 30: Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H2
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A, cần dùng 250ml O2, chỉ tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
A. C2H4
B. C2H6O
C. C2H4O
D. C3H6O
Câu 32: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn ?
A. C2H4
B. C2H2
C. C6H6
D. C2H6.
Câu 33: Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi ?
A. C2H4
B. C2H2
C. C3H8
D. C2H5OH.
Câu 34: Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba ?
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. CH3OH.
Câu 35: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH
D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 4 môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Đông Đô. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.