Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Châu Á môn Địa Lí 8 năm 2021

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ MÔN ĐỊA LÝ 8 PHẦN CHÂU Á

 

1. TỰ NHIÊN CHÂU Á

Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?

   A. 1      B. 2

   C. 3      D. 4

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á

   A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

   B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

   C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

   D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 3: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km?

   A. 6200 km

   B. 7200 km

   C. 8200 km

   D. 9200 km

Câu 4: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km?

   A. 6500 km

   B. 7500 km

   C. 8500 km

   D. 9500 km

Câu 5: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là:

   A. đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

   B. đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

   C. tây bắc – đông nam và vòng cung.

   D. bắc – nam và vòng cung.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á

   A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

   B. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

   C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

   D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.

Câu 7: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á

   A. Hi-ma-lay-a

   B. Côn Luân

   C. Thiên Sơn

   D. Cap-ca

Câu 8: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á:

   A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

   B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

   C. Đồng bằng Trung tâm.

   D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 9: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào

   A. Bắc Á

   B. Nam Á

   C. Tây Nam Á

   D. Đông Nam Á

Câu 10 : Những khoáng sản quan trọng nhất của châu Á là

   A. Dầu mỏ, khí đốt.

   B. Than, sắt.

   C. Crôm và các kim loại màu như đồng, thiếc.

   D. Tất cả các ý trên.

Câu 11: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

   A. 4      B. 5

   C. 6      D. 7

Câu 12: Nhận xét nào chưa đúng về khí hậu châu Á

   A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

   B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiêu kiểu khí hậu khác nhau

   C. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

   D. Khí hậu châu Á phổ biết là đới khí hậu cực và cận cực.

Câu 13: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới:

   A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo.

   B. Do Lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyết.

   C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.

   D. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.

Câu 14: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

   A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo

   B. Do lãnh thổ rất rộng.

   C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.

   D. Tất cả các ý trên.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

   A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo

   B. Do lãnh thổ rất rộng.

   C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.

   D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?

   A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

   B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

   C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.

   D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương.

Câu 7: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu

   A. khí hậu gió mùa nhiệt đới.

   B. khí hậu gió mùa cận nhiệt

   C. khí hậu ôn đới gió mùa.

   D. khí hậu cận cực gió mùa.

Câu 18: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu:

   A. Bắc Á, Trung Á.

   B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

   C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.

   D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.

Câu 19: Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu:

   A. khí hậu nhiệt đới lục địa.

   B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

   C. khí hậu ôn đới lục địa

   D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.

Câu 20 : Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu á:

   A. Bắc Á, Trung Á.

   B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

   C. Tây Nam Á, Trung Á.

   D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.

Câu 21: Đặc điểm sông ngòi châu Á là

   A. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

   B. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

   C. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị.

   D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 22: Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là

   A. Bắc Á

   B. Đông Á

   C. Đông Nam Á và Nam Á.

   D. Tây Nam Á và Trung Á

Câu 23: Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu là

   A. tây bắc – đông nam.

   B. tây sang đông

   C. nam lên bắc.

   D. bắc xuống nam

Câu 24: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào

   A. Mùa xuân

   B. Mùa hạ

   C. Mùa thu

   D. Mùa đông

Câu 25: Mùa cạn của sông ngòi Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á vào:

   A. Mùa xuân

   B. Mùa hạ

   C. Mùa thu

   D. Mùa đông

Câu 26: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:

   A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.

   B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.

   C. Về mùa xuân có lũ băng.

   D. Chế độ nước điều hòa quanh năm.

Câu 27: Châu Á có bao nhiêu đới cảnh quan:

   A. 9

   B. 10

   C. 11

   D. 12

Câu 28: Rừng nhiệt đới ẩm ở châu Á phân bố ở:

   A. Đông Nam Á và Nam Á

   B. Nam Á và Đông Á

   C. Đông Á và Đông Nam Á.

   D. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á

Câu 29: Đới cảnh quan chủ yếu của vùng Tây Nam Á và Trung Á là

   A. Rừng lá kim.

   B. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

   C. Hoang mạc và bán hoang mạc.

   D. Rừng nhiệt đới ẩm.

Câu 30 : Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lũ… thường xảy ra ở

   A. Đông Nam Á và Nam Á

   B. Bắc Á và Đông Á

   C. Tây Nam Á và Trung Á.

   D. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-D

4-C

5-A

6-D

7-C

8-C

9-C

10-D

11-B

12-D

13-A

14-D

15-D

16-A

17-D

18-B

19-D

20-C

21-D

22-D

23-C

24-A

25-A

26-B

27-B

28-A

29-C

30-A

 

2. KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CHÂU Á

Câu 1: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á là:

   A. Một châu lục đông dân nhất thế giới.

   B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.

   C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn

   D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Quốc gia đông dân nhất châu Á là

   A. Trung Quốc

   B. Thái Lan

   C. Việt Nam

   D. Ấn Độ

Câu 3: Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do

   A. Chuyển cư

   B. Phân bố lại dân cư

   C. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

   D. Thu hút nhập cư.

Câu 4: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít chủ yếu phân bố ở:

   A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.

   B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.

   C. Đông Nam Á, Đông Á, Bắc Á.

   D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.

Câu 5: Chủng Môn-gô-lô-it chủ yếu phân bố ở:

   A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.

   B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.

   C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á

   D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.

Câu 6: Chủng Ô-xtra-lô-it chủ yếu phân bố ở:

   A. Đông Nam Á, Trung Á.

   B. Tây Nam Á, Trung Á.

   C. Bắc Á, Đông Á.

   D. Đông Nam Á, Nam Á.

Câu 7: Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là:

   A. Ơ-rô-pê-ô-it

   B. Môn-gô-lô-it

   C. Ô-xtra-lô-it

   D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.

Câu 8: Các chủng tộc chủ yếu ở châu Á là:

   A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it

   B. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it

   C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.

   D. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.

Câu 9: Hai tôn giáo lớn ra đời ở Ấn Độ là

   A. Phật giáo và Ki-tô giáo

   B. Phật giáo và Ấn Độ giáo

   C. Ki-tô giáo và Hồi giáo

   D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo

Câu 10 : Hai tôn giáo lớn ra đời ở Tây Á là

   A. Phật giáo và Ki-tô giáo

   B. Phật giáo và Ấn Độ giáo

   C. Ki-tô giáo và Hồi giáo

   D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á

   A. Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm.

   B. Thời Cổ đại và Trung đại nhiều dân tộc châu Á đã đạt đến trình độ phát triển cao

   C. Từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XIX, hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha,…

   D. Các nước ở châu Á có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất đồng đều.

Câu 12: Từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XIX đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á có gì nổi bật:

   A. Kinh tế của các nước châu Á rất phát triển với trình độ cao.

   B. Nhiều nước các nước thực hiện thành công các cuộc cách mạng công nghiệp trở thành các nước tư bản hùng mạnh trên thế giới.

   C. Hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha,…

   D. Các nước châu Á trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.

Câu 13: Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng hiện nay số nước các quốc gia nghèo khổ vẫn chiếm tỉ lệ cao chủ yếu do

   A. Châu Á nghèo tài nguyên thiên nhiên.

   B. Châu Á nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, bão,…

   C. Chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài.

   D. Ảnh hưởng các cuộc khủng khoảng kinh tế.

Câu 14: Quốc gia nào có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất châu Á:

   A. Trung Quốc

   B. Ấn Độ

   C. Hàn Quốc

   D. Nhật Bản

Câu 15: Quốc gia nào hiện nay có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh:

   A. Trung Quốc

   B. Ấn Độ

   C. Hàn Quốc

   D. Nhật Bản

Câu 16: Quốc gia nào trở nên giàu có dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí phong phú:

   A. Nhật Bản

   B. Việt Nam

   C. Cô-oét

   D. Lào

Câu 17: Quốc gia nào sau đây là quốc gia đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp

   A. Nhật Bản

   B. Trung Quốc

   C. Hàn Quốc

   D. Lào

ĐÁP ÁN

1-D

2-A

3-C

4-B

5-C

6-D

7-B

8-A

9-B

10-C

11-A

12-D

13-C

14-A

15-C

16-C

17-D

 

 

 

 

3. KHU VỰC NAM Á VÀ ĐÔNG NAM Á

Câu 1: Nam Á là khu vực đông dân thứ mấy của châu Á

   A. 1      B. 2

   C. 3      D. 4

Câu 2: Nam Á là nơi phát sinh ra hai tôn giáo lớn nào

   A. Ấn Độ giáo và Hồi giáo

   B. Ấn Độ giáo và Ki-tô-giáo

   C. Ấn Độ giáo và Phật giáo

   D. Phật giáo và Hồi giáo

Câu 3: Dân cư Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào

   A. Ấn Độ giáo và Hồi giáo

   B. Ấn Độ giáo và Ki-tô-giáo

   C. Ấn Độ giáo và Phật giáo

   D. Phật giáo và Hồi giáo

Câu 4: Trước đây các nước Nam Á bị đế quốc nào xâm chiếm

   A. Đế quốc Pháp

   B. Đế quốc Mĩ

   C. Đế quốc Anh

   D. Đế quốc Tây Ban Nha

Câu 5: Năm bao nhiêu, các nước Nam Á giành được độc lập và tiến ahnhf xây dựng nền kinh tế tự chủ.

   A. 1945      B. 1946

   C. 1947      D. 1948

Câu 6: Nguyên nhân làm cho tình hình chính trị- xã hội trong khu vực thiếu ổn định?

   A. Do bị đế quốc đô hộ kéo dài.

   B. Xảy ra mâu thuẫn xung đột giữa các dân tộc.

   C. Xảy ra mâu thuẫn xung đột giữa các tôn giáo.

   D. Cả 3 nguyên nhân trên.

Câu 7: Quốc gia phát triển nhất Nam Á là

   A. Ấn Độ

   B. Nê-pan

   C. Băng-la-det

   D. Pa-kit-tan

Câu 8: Hoạt động kinh tế chủ yếu của hầu hết các nước trong khu vực Nam Á là

   A. Dịch vụ

   B. Công nghiệp

   C. Nông nghiệp

   D. Khai thác dầu mỏ

Câu 9: Ngày nay, về giá trị sản lượng công nghiệp, Ấn Độ đứng thứ mấy trên thế giới

   A. 7      B. 8

   C. 9      D. 10

Câu 10 : Nam Á có bao nhiêu quốc gia:

   A. 7      B. 8

   C. 9      D. 10

Câu 11: Đông Nam Á gồm mấy bộ phận:

   A. 1      B. 2

   C. 3      D. 4

Câu 12: Phần đất liền Đông Nam Á có tên là:

   A. Bán đảo Ấn Độ

   B. Đông Dương

   C. Bán đảo Trung Ấn

   D. Mã-lai

Câu 13: Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào

   A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

   B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

   C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

   D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Câu 14: Đông Nam Á là cầu nối của hai châu lục nào

   A. Châu Á và châu Phi.

   B. Châu Á và châu Âu.

   C. Châu Á và châu Mĩ.

   D. Châu Á và Châu Đại Dương.

Câu 15: Các dải núi ở bán đảo Trung Ấn có hướng chủ yếu là:

   A. bắc- nam và tây bắc-đông nam.

   B. tây-đông và bắc- nam.

   C. tây – đông hoặc gần tây-đông.

   D. bắc- nam hoặc gần bắc-nam

Câu 16: Phần hải đảo của Đông Nam Á chịu những thiên tai nào:

   A. Bão tuyết

   B. Động đất, núi lửa

   C. Lốc xoáy

   D. Hạn hán kéo dài

Câu 17: Đông Nam Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào

   A. Khí hậu gió mùa

   B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

   C. Khí hậu lục địa

   D. Khí hậu núi cao

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho các nước Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á:

   A. địa hình

   B. gió mùa

   C. giáp biển

   D. dòng biển

Câu 19: Đông Nam Á chịu thiên tai nào:

   A. Bão tuyết

   B. Hạn hán kéo dài

   C. Lốc xoáy

   D. Bão nhiệt đới

Câu 20 : Cảnh quan chủ yếu của Đông Nam Á:

   A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

   B. Rừng là kim

   C. Xavan cây bụi

   D. Hoang mạc và bán hoang mạc

Câu 21: Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm

   A. Nền kinh tế rất phát triển.

   B. Kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa

   C. Nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.

   D. Nền kinh tế phong kiến.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á

   A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

   B. Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.

   C. Có nền kinh tế phát triển hiện đại.

   D. Các quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát triển.

Câu 23: Hiện nay vấn đề cần được quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á

   A. Thiếu nguồn lao động.

   B. Tình hình chính trị không ổn định.

   C. Vấn đề môi trường: ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt,…

   D. Nghèo đói, dịch bệnh.

Câu 24: Những năm 1997-1998 cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ quốc gia nào?

   A. Thái Lan

   B. Cam-pu-chia

   C. Việt Nam

   D. Lào

Câu 25: Ngành kinh tế nào chiếm vị trí đang kể trong phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á

   A. Các ngành công nghiệp hiện đại như: hàng không vũ trụ, nguyên tử,…

   B. Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.

   C. Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu

   D. Khai thác dầu mỏ

Câu 26: Các nước Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách:

   A. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như: hàng không vũ trụ, nguyên tử,…

   B. Phát triển công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.

   C. Phát triển thiên các ngành công nghiệp nặng: Luyện kim, cơ khí,…

   D. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phụ vụ thị trường trong nước và xuất khẩu

Câu 27: Cơ cấu kinh tế của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào:

   A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.

   B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.

   C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP

   D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP

Câu 28: Các ngành sản xuất của các nước khu vực Đông Nam Á tập trung chủ yếu tại:

   A. Đông Nam Á hải đảo

   B. Đông Nam Á đất liền.

   C. Vùng đồi núi

   D. Vùng đồng bằng và ven biển

Câu 29: Cây lương thực chủ yếu của Đông Nam Á là

   A. Lúa mì

   B. Lúa gạo

   C. Ngô

   D. Sắn

Câu 30 : Cây công nghiệp được trồng chủ yếu của Đông Nam Á là

   A. Bông

   B. Chà là

   C. Củ cải đường

   D. Cà phê

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-A

4-C

5-C

6-D

7-A

8-C

9-D

10-A

11-B

12-C

13-C

14-D

15-A

16-B

17-A

18-B

19-D

20-A

21-C

22-B

23-C

24-A

25-C

26-D

27-A

28-D

29-B

30-D

 

4. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN.

Câu 2: Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?

Câu 3: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

Câu 4: Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng  lại có đặc điểm khác nhau như vậy?

Câu 5: Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiêm diện tích lớn ở Đông Nam Á?

Câu 6: Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.

Câu 7: Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang.

Câu 8: Hãy giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều?

Câu 9: Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?

Câu 10: Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á.

Câu 11: Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền?

Câu 12: Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?

Câu 13: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?

Câu 14: Em hãy cho biết, tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á.

Câu 15: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

* Lợi thế:

- Tăng cường buôn bán trao đổi giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, mở rộng thị trường xuất khẩu.

+ Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.

+ Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

+  Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.

- Tăng cường hợp tác toàn diện với các nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng....

- Dự án phát triển hành lang Đông – Tây  góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh ở miền Trung nước ta, đổi mới cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.

* Khó khăn:

- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ...

Câu 2: Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc, do:

- Ảnh hưởng của 2 cuộc khủng hoảng kinh tế 1997 -1998 và  2008, đã làm suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực.

- Chưa áp dụng được công nghệ hiện đại trong các ngành sản xuất, còn phụ thuộc vào các nước phát triển.

- Chưa có chính sách thực sự đúng đắn cho sự phát triển công nghiệp- dịch vụ.

- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế của nhiều nước đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực  (ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên,..).

Câu 3:

* Thuận lợi:

- Dân số đông và trẻ đem lại nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế, là thị trường tiêu thụ rộng lớn của các nước.

- Dân cư tập trung ở các vùng đồng bằng, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi tự nhiên và vị trí địa lí vùng đồng bằng.

- Người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong văn hóa, sinh hoạt, phong tục tập quán : các quốc gia dễ dàng giao lưu văn hóa,  hợp tác, phát triển để giao lưu kinh tế, phong tục tập quán.

* Khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, mỗi nước có những phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng. 

Câu 4:

* Đặc điểm gió mùa:

- Mùa hạ: gió mùa mùa hạ tính chất nóng ẩm, mưa nhiều.

- Mùa đông: gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao Xi-bia thổi về áp thấp Xích đạo theo hướng Đông Bắc, tính chất lạnh và khô.

* Tính chất trái ngược nhau như vậy là do hai loại gió có nguồn gốc hình thành và bề mặt đệm nơi chúng đi qua khác nhau.

- Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua xích đạo đổi hướng Tây Nam, gió này đi qua vùng biển thuộc khu vực xích đạo nên mang theo nguồn nhiệt ẩm dồi dào.

- Gió mùa mùa đông xuất phát từ khu khí áp cao Xi-bia thổi về áp thấp Xích đạo theo hướng Đông Bắc, gió này di chuyển qua vùng nội địa rộng lớn của Liên Bang Nga và Trung Quốc nên có tính chất khô, lạnh giá.

Câu 5: Vì sự phát triển của rừng liên quan mật thiết đến khí hậu.

Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào (nhiệt độ TB >240C, độ ẩm >80%), lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm) tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm phát triển mạnh mẽ.

Câu 6: Các ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới:

- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

- Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy tính, xe máy, máy giặt, máy lạnh...

Câu 7:

 - Giống nhau:

+ Đều bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng, chảy về hướng đông rồi đổ ra Hoàng Hải và biển Đông Trung Hoa.

+ Ở hạ lưu, sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng, màu mỡ

+ Nguồn cung cấp nước đều do băng tuyết tan và mưa mùa hạ.

+ Chế độ nước: mùa lũ vào cuối hạ, đầu thu và mùa cạn vào đông xuân.

- Khác nhau:

+ Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường , trước đây vào mùa hạ hay có lụt lớn gây thiệt hại lớn cho mùa màng và đời sống nhân dân.

Câu 8: Sự phân bố dân cư không đều ở khu vực Nam Á là do:

- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, địa hình, đất đai, nguồn nước...).

+ Đồng bằng Ấn - Hằng, dải đồng bằng ven biển có địa hình tương đối bằng phẳng, đất tốt, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất nên dân cư tập trung đông đúc.

+ Trên vùng núi Hi-ma-lay-a địa hình hiểm trở, không thuận lợi cho sản xuất và đời sống nên dân cư thưa thớt...
- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Dân cư lập trung đông đúc trong các đô thị, các trung tâm công nghiệp, ở những nơi có điều kiện thuận lợi về giao thông...
+ Các vùng trồng lúa đòi hỏi nhiều lao động nên dân cư tập trung đông (đồng bằng Ấn - Hằng).
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: đồng bằng Ấn - Hằng có lịch sử khai thác lâu đời.

Câu 9: Ấn Độ là một quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á: GDP đạt 477 tỉ USD, tỉ lệ gia tăng 5,88% và GDP/người là 460 USD.

- Về công  nghiệp:

+ Công nghiệp có nhiều ngành đạt trình độ cao, giá trị sản lượng công nghiệp đứng hàng thứ 10 trên thế giới.

+ Phát triển nền công nghiệp hiện đại gồm các ngành công nghiệp chính:công nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất, vật liệu xây dựng...và các ngành công nghiệp nhẹ. Nổi tiếng nhất là công nghiệp dệt với hai trung tâm chính là Côn-ca-a và Mum-bai.

+ Phát triển các ngành công nghệ cao, tinh vi, chính xác (điện tử, máy tính..)

- Về nông nghiệp:

+ Không ngừng phá triển, cuộc ‘‘cách mạng xanh’’ và ‘‘cách mạng trắng’’ đã mang lại nhiều thành tựu lớn, giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.

- Về dịch vụ:  phát triển, chiếm 48% trong tổng GDP.

Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á là do sự kết hợp giữa gió mùa và địa hình:

- Vùng phía Nam dãy Hi-ma-lay-a vào mùa hạ đón gió mùa Tây Nam nóng và ẩm thổi từ Ấn Độ Dương vào gây mưa lớn cho khu vực này (lượng mưa > 1000mm).

- Đồng bằng sông Hằng nằm giữa dãy Hi-ma-lay-a đồ sộ và sơn nguyên Đề-can tạo nên hành lang hút gió mùa Tây Nam, mang lại lượng mưa lớn cho vùng (>1000 mm).

- Đồng bằng ven biển phía Tây dãy Gát Tây cũng đón gió mùa tây nam nóng ẩm từ biển vào mang lại lượng mưa ớn. (>1000mm).

- Khu vực Tây Bắc và sơn nguyên Đê- can nằm ở vị trí khuất gió nên khí hậu khô hạn, ít mưa (dưới 250 mm và 251– 750 mm).

Câu 11: Nam Á có ba miền địa hình gồm:

- Phía Bắc:

+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao trên 2000m, chạy hướng tây bắc – đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 – 400 km. Là ranh giới quan trọng giữa khu vực Nam Á và Trung Á.

- Miền giữa: Vùng đồng bằng châu thổ sông Ấn-Hằng rộng lớn và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A- rập đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, bề rộng từ 250 – 350 km.

- Phía Nam: Đại hình sơn nguyên Đê –can tương đối thấp, bằng phẳng. Hai rìa phía đông và phía tây là dãy Gát tây, Gát Đông.

Câu 12: Sự phân bố các dạng địa hình Tây Nam Á:

- Phía đông bắc: Địa hình chủ yếu là dãy núi cao trên 2000m và 500 -2000m.

- Phía tây nam:

+ Sơn nguyên A-rap có độ cao 500-2000m.

+ Các hoang mạc lớn (Xi-ri, Nê-phút, Rup-en Kha-li).

+ Dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây Nam.

- Ở giữa là đồng bằng châu thổ rộng lớn (dưới 500m).

Câu 13: Thành tựu nông nghiệp của các nước châu Á:

+ Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).

+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ  và còn thừa để xuất khẩu.

+ Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.

Câu 14: Vì Nhật Bản đã sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị vào nửa cuối thế kỉ XIX mở rộng quan hệ với các nước phương Tây, giải phóng đất nước thoát khỏi mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng.

Câu 15:

- Ấn Độ giáo: ra đời đầu thiên niên kỉ I trrước Công nguyên tại Ấn Độ.

- Phật Giáo ra đời vào thế kỉ VI Công nguyên, tại Ấn Độ.

- Ki-tô giáo ra đời vào đầu Công nguyên, tại Pa-let-xtin.

- Hồi giáo: ra đời vào thế kỉ VII sau Công nguyên, tại Ả-rập- Xê-út

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Châu Á môn Địa Lí 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?