BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN BÀI TIẾT MÔN SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
Trả lời:
Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào, cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng có thể gây hại cho cơ thể.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
Trả lời:
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?
a) Thận, cầu thận, bóng đái. | c) Thận, bóng đái, ống đái. |
b) Thận, ống thận, bóng đái. | d) Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. |
2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là?
a) Thận. | b) Ống dẫn nước tiểu. | c) Bóng đái. | d) Ống đái. |
3. Cấu tạo của thận gồm:
a) Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.
b) Phần vỏ, phần tủy, bể thận.
c) Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.
d) Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
a) Cầu thận, nang cầu thận. | c) Cầu thận, ống thận. |
b) Nang cầu thận, ống thận. | d) Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. |
Câu 3:
1. Chức năng của các cơ quan bài tiết là gì?
Các cơ quan bài tiết giúp cơ thể lọc thải các chất dư thừa và chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong
2. Trong cơ thể có những cơ quan nào tham gia vào sự bài tiết?
Sự bài tiết do phổi, thận và da đảm nhiệm. Trong đó, phổi đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết khí CO2, thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết các chất thải khác qua nước tiểu, da bài tiết qua mồ hôi.
3. Nêu rõ các thành phần của hệ bài tiết nước tiểu?
Hệ bài tiết gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Trong đó, thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng (mỗi đơn vị gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận) để lọc máu và hình thành nước tiểu.
Câu 4: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
Trả lời:
Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ...) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Câu 5:
- Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì?
- Việc bài tiết các sản phẩm thải do các cơ quan nào đảm nhiệm?
Trả lời:
- Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là CO2, mồ hôi, nước tiểu.
- Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên :
Sản phẩm thải chủ yếu | Cơ quan bài tiết chủ yếu |
CO2 | Phổi (hệ hô hấp) |
Mồ hôi | Da |
Nước tiểu | Thận (hệ bài tiết) |
Câu 6: Nêu cấu tạo và chức năng của thận.
Trả lời:
- Thận gồm 2 quả, mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
+ Cầu thận (thực chất là một búi mao mạch máu)
+ Nang cầu thận (thực chất là một cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận)
+ Các ống thận.
Câu 7:
1. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?
2. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào?
3. Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? (bằng cách điền vào bảng sau)
Trả lời:
1. Gồm 3 quá trình:
- Quá trình lọc máu (diễn ra ở cầu thận)
- Quá trình hấp thụ lại (diễn ra ở ống thận)
- Quá trình bài tiết tiếp (diễn ra ở ống thận)
2. Nước tiểu đầu so với máu thì không có các tế bào máu và prôtêin.
3. Hoàn thành bảng:
Nước tiểu đầu | Nước tiểu chính thức |
- Các chất dinh dưỡng nhiều, chất cặn bã ít - Nồng độ các chất hòa tan loãng - Các ion cần thiết: Na+, Cl-, … | - Các chất cặn bã nhiều: axit uric, crêatin… - Nồng độ các chất hòa tan cao - Các ion thừa: H+, K+, … |
Câu 8: Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thân diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do đâu?
Trả lời:
Sự bài tiết nước tiểu chỉ xảy ra vào những lúc nhất định do:
- Nước tiểu chính thức liên tục được đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích chữ ở bóng đái (khi lượng nước tiểu trong bóng đái khoảng 200ml).
- Hoạt động của cơ vòng bóng đái mở ra (sự phối hợp co của cơ bóng đái và cơ bụng), nước tiểu sẽ ra ngoài.
Câu 9: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thông tin dưới đây bằng cách chọn các cụm từ thích hợp trong số các cụm từ sau: lọc máu ở cầu thận, ống dẫn nước tiểu, nước tiểu chính thức, nước tiểu đầu, hấp thụ lại, bể thận, bóng đái.
Trả lời:
Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận. Bao gồm quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu, quá trình hấp thụ lại các chất còn cần thiết và bài tiết tiếp các chất độc và không cần thiết ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu.
Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Câu 10: Thực chất quá trình hoàn thành nước tiểu là gì?
Trả lời:
Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu ở cầu thận; quá trình hấp thụ lại nước, các chất cần thiết vào máu và bài tiết tiếp các chất không cần thiết, có hại ở ống thận, tạo ra nước tiểu chính thức.
Câu 11: Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?
Trả lời:
Sự bài tiết nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận:
- Máu theo động mạch tới các cầu thận (do chênh lệch áp suất) tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 – 40 Å) vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, xảy ra 2 quá trình sử dụng năng lượng ATP:
+ Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl-…).
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+… ). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.
Câu 12: Hãy đánh dấu × vào ô ở đầu câu trả lời đúng.
Trả lời:
Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại vào lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do:
a) Nước tiểu chính thức liên tục được đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích chữ ở bóng đái (khi lượng nước tiểu trong bóng đái khoảng 200ml). | |
b) Nước tiểu được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái. | |
c) Nhờ hoạt động của cơ bụng. | |
d) Chỉ a và b. | |
x | e) Cả a, b và c. |
Câu 13:
1. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khỏe?
2. Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe?
3. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe?
Trả lời:
1. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái sẽ dẫn tới các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, suy thoái dần và dẫn tới suy thận toàn bộ.
2. Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương sẽ làm các hiệu quả làm việc giảm, từng mảng tế bào ống thận có thể bị sưng phồng làm tắc ống thận hoặc bị chết và rụng ra làm cho nước tiểu đầu hòa thẳng vào máu.
3. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu.
Câu 14: Điền vào các ô trống trong bảng sau bằng nội dung thích hợp:
Trả lời:
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. | Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh |
2 | Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước | - Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế chất tạo sỏi - Hạn chế tác hại của các chất độc - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu liên tục |
3 | Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. | Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái |
Câu 15: Để có được một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh (không bệnh tật), hoạt động bình thường, cần tránh những gì? Và cần xây dựng những thói quen nào?
Trả lời:
Để có được một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh, hoạt động bình thường:
- Cần tránh: Các tác nhân gây hại (chất độc trong thức ăn, đồ uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi trùng gây bệnh).
- Cần xây dựng các thói quen:
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí.
+ Đi tiểu đúng lúc.
Câu 16: Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
Trả lời:
- Những thói quen em có : Đi tiểu đúng lúc, khẩu phần ăn uống hợp lí
- Những thói quen em chưa có: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Câu 17: Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có.
Trả lời:
Kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học:
- Ăn uống đủ bữa, không bỏ bữa.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Uống đủ nước.
- Vệ sinh thân thể hàng ngày
- Không nhịn đi vệ sinh quá lâu.
Câu 18: Hãy đánh dấu × vào ô ở đầu câu trả lời sai.
Trả lời:
Thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
x | a) Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. |
x | b) Khẩu phần ăn uống hợp lí. |
x | c) Đi tiểu đúng lúc. |
d) Uống thật nhiều nước. | |
x | e) Không được nhịn tiểu lâu. |
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Bài tiết môn Sinh học 8 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: