Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Vận động môn Sinh học 8 có đáp án

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN VẬN ĐỘNG MÔN SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN

 

 

Câu 1:

1. Bộ xương có chức năng gì?

2. Điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?

Trả lời:

1. Bộ xương có chức năng là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.

2. So sánh:

 

Xương tay

Xương chân

Giống nhau

- Đều có cấu tạo các phần xương tương ứng với nhau.

- Xương gồm 2 thành phần chính là cốt giao và muối khoáng kết hợp với nhau, giúp cho xương vừa có tính dàn hổi và vừa có tính cứng rắn.

- Đều có chức năng đứng thẳng và lao động.

Khác nhau

+ Xương tay nhỏ.

+ Các khớp xương tay linh hoạt, đặc biệt cổ tay và bàn tay rất linh hoạt.

⇒ Thích nghi với quá trình lao động.

+ Xương chân dài, to khỏe.

+ Các khớp ít linh hoạt hơn.

⇒ Thích nghi với dáng đi thẳng ở người.

 

 

Câu 2: Quan sát hình 7 – 4 SGK, trả lời câu hỏi sau:

1. Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả khớp động.

2. Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

3. Đặc điểm của khớp bất động?

Trả lời:

1. Khớp động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương là sụn và bao hoạt dịch (chứa dịch khớp), khớp động có thể cử động dễ dàng.

2. * Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn, đầu khớp nằm trong một bao chứa dịch khớp.

* Khớp bán động: Khớp bán động cử động ở mức hạn chế do diện tích khớp phẳng và hẹp.

3. Khớp bất động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương đã hoá xương, có hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được. Khớp bất động giúp xương tạo thành hộp, khối để bảo vệ nội quan (hộp sọ não bảo vệ não) hoặc nâng đỡ (xương chậu).

 

Câu 3:

1. Chức năng của bộ xương là gì?

Bộ xương có chức năng là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.

2. Bộ xương cấu tạo như thế nào?

Bộ xương người gồm 3 phần:

- Phần đầu: khối xương sọ có 8 xương ghép lại tạo thành hộp sọ lớn chứa não. Xương mặt nhỏ, có xương hàm.

- Phần thân: cột sống khớp với nhau, cong ở 4 chỗ. Các xương sườn gắn với cột sống và xương ức tạo thành lồng ngực.

- Phần chi: xương tay và xương chân.

3. Có 3 loại khớp:

- Khớp động: giúp cơ thể có những cử động linh hoạt đáp ứng được những yêu cầu lao động và hoạt động phức tạp. VD: khớp ở tay, chân.

- Khớp bán động: giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp, cử động của khớp hạn chế. VD: khớp các đốt sống.

- Khớp bất động là loại khớp không cử động được. VD: khớp ở hộp sọ.

 

Câu 4: Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?

Trả lời:

Bộ xương người gồm 3 phần:

- Phần đầu: khối xương sọ có 8 xương ghép lại tạo thành hộp sọ lớn chứa não. Xương mặt nhỏ, có xương hàm.

- Phần thân: cột sống khớp với nhau, cong ở 4 chỗ. Các xương sườn gắn với cột sống và xương ức tạo thành lồng ngực.

- Phần chi: xương tay và xương chân.

 

Câu 5: Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?

Trả lời:

Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của con người :

- Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt đảm nhiệm chức năng cầm nắm phức tạp trong lao động của con người.

- Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.

 

Câu 6: Vai trò của từng loại khớp là gì?

Trả lời:

- Khớp động : giúp cơ thể có những cử động linh hoạt đáp ứng được những yêu cầu lao động và hoạt động phức tạp. VD: khớp ở tay, chân.

- Khớp bán động : giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp, cử động của khớp hạn chế. VD: khớp các đốt sống.

- Khớp bất động là loại khớp không cử động được. VD: khớp ở hộp sọ.

 

Câu 7: Hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Trả lời:

1. Khớp bất động là loại khớp không cử động được.

2. Khớp bán động là những khớp mà cử động của khớp hạn chế.

3. Khớp động là khớp cử động dễ dàng.

 

Câu 8: Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xương?

Trả lời:

- Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.

- Đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.

 

Câu 9: Quan sát hình 8 – 5 SGK, cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.

Trả lời:

Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương làm xương dài ra. Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì, xương phát triển nhanh. Đến tuổi trưởng thành, sụn tăng trường không còn khả năng hóa xương, do đó người không cao thêm.

 

Câu 10: Thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xương:

Trả lời:

1. Hiện tượng xảy ra là có bọt khí nổi lên, điều đó chứng tỏ trong thành phần của xương có muối cacbônat, khi tác dụng với axít sẽ giải phóng khí cacbônic. Sau đó, uốn cong thấy xương mềm dẻo, dễ uốn cong.

2. Đốt một xương đùi ếch khác (hoặc một mẩu xương bất kì) trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn thấy khói bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy tro, đó chính là thành phần chất khoáng.

3. Từ các thí nghiệm có thể rút ra kết luận, xương gồm 2 thành phần: chất hữu cơ (cốt giao) và chất khoáng (canxi) làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo. Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo tuổi.

 

Câu 11: Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Trả lời:

Cấu tạo xương gồm màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp. Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở hai đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu, khoang xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng (ở người lớn).

Xương gồm 2 thành phần chính là cốt giao và muối khoáng. Sự kết hợp của hai thành phầnnày làm cho xương cứng rắn và có tính đàn hồi. Xương lớn lên về bề ngang là nhờ sự phân chiacủa các tế bào màng xương, xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn.

 

Câu 12: Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ (a, b, c …) với số (1, 2, 3 …) sao cho phù hợp.

Trả lời:

Các phần của xương

Trả lời

Chức năng

1.Sụn đầu xương

1 – b

a)Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già

2.Sụn tăng trưởng

2 – g

b)Giảm ma sát trong khớp

3.Mô xương xốp

3 – d

c)Xương lớn lên về bề ngang

4.Mô xương cứng

4 – e

d)Phân tán lực, tạo ô chứa tủy

5.Tủy xương

5 – a

e)Chịu lực

   

g) Xương dài ra

 

 

Câu 13: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?

Trả lời:

Thành phần hóa học của xương gồm:

- Chất hữu cơ (hay cốt giao): đảm bảo tính mềm dẻo cho xương.

- Chất vô cơ (hay chất khoáng chủ yếu là canxi): làm cho xương bền chắc.

⇒ Sự kết hợp của 2 thành phần này làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo.

 

Câu 14: Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở.

Trả lời:

Khi hầm xương bò, lợn ... chất cốt giao bị phân hủy. Vì vậy, nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ (không còn cốt giao nên bở).

 

Câu 15:

1. Ngồi trên ghế để thõng chân xuống, lấy búa y tế (búa cao su) gõ nhẹ vào gân xương bánh chè, thấy có hiện tượng gì xảy ra?

2. Hình 9 – 3 SGK mô tả cơ chế của phản xạ đầu gối, dựa vào đó, em hãy giải thích cơ chế phản xạ của sự co cơ.

3. Gập cẳng tay vào sát với cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó?

Trả lời:

1. Thấy có hiện tượng từ đầu gối trở xuống đá lên phía trước, đó là phản xạ đầu gối.

2. Dùng búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè, kích thích vào cơ quan thụ cảm làm phát sinh 1 xung thần kinh truyền theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống. Từ tủy sống phát đi xung thần kinh truyền theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi làm cơ đùi co kéo cẳng chân lên phía trước.

3. Thấy bắp cơ ở trước cánh tay to lên là do có sự co cơ, tính chất của cơ là co và dãn. Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm các tơ mảnh và tơ dày. Khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, do đó bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Vận động môn Sinh học 8 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?