Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Nhiệt học môn Vật lý 8 năm 2021

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN NHIỆT HỌC MÔN VẬT LÝ 8

 

1. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO CHẤT

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng.

Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử ?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 2. Có hai cốc nước: cốc (1) chứa nước lạnh, cốc (2) chứa nước nóng. Tốc độ chuyển động của các phân từ nước trong :

A. Cốc (1) lớn hơn cốc (2).    

B. Cốc (1) nhỏ hơn cốc (2).

C. Hai cốc bằng nhau.         

D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 3. Đổ 100cm\(^3\) rượu vào 100cm\(^3\) nước sẽ thu được một lượng hỗn hợp rượu và nước với thể tích

A. Bằng 200cm\(^3\).

B. Nhỏ hơn 200cm\(^3\) .

C. Lớn hơn 200cm\(^3\) .

 D. Bằng hoặc lớn hơn 200cm\(^3\) .

Câu 4. Chọn câu đúng

A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.

B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng

C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.

D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.

Câu 5. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?

A. Khối lượng và trọng lượng.

B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng

C. Thể tích và nhiệt độ.

D. Nhiệt năng.

Câu 6. Chọn câu sai

A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.

B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.

C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy không khí truyền được vào nước.

D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.

Câu 7. Khi đổ 50cm\(^3\) rượu vào 50cm\(^3\) nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích :

A. Bằng 100 cm\(^3\) .          

B. Lớn hơn 100 cm\(^3\) .

C. Nhỏ hơn 100 cm\(^3\). 

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm\(^3\) .

Câu 8: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.

C. Không có khoảng cách giữa chúng.

D. Giữa chúng có khoảng cách.

Câu 9: Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì:

A. Giữa các hạt phân tử có khoảng cách.

B. Các hạt phân tử chuyển động không ngừng.

C. Cả 2 đáp án trên đều sai.

D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 10: Vật rắn có hình dạng xác định và các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A. Không chuyển động.

B. Đứng sát nhau.

C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.

D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định.

Câu 11: Khi đổ \(20\,\,c{m^3}\) nước vào \(70\,\,c{m^3}\) rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:

A. Bằng \(90\,\,c{m^3}\).

B. Nhỏ hơn \(90\,\,c{m^3}\).

C. Lớn hơn \(90\,\,c{m^3}\).

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn \(90\,\,c{m^3}\).

Câu 12: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.

A. Khối lượng của vât.

B. Trọng lương của vật.

C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.

D. Nhiệt độ của vật.

Câu 13: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .

B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 14: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng

A. Hỗn độn.

B. Không liên quan đến nhiệt độ.

C. Không ngừng.

D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán.

Câu 15. Xếp 100 triệu phân tử của một chất nối liền nhau thành một hàng thì cũng chưa dài đến 2cm. Điều này cho thấy kích thước của phân tử :

A. Cỡ 2.10\(^{ - 6}\)  cm.                             

B. Lớn hơn 2.10\(^{ - 7}\) cm.

C. Nhỏ hơn 2.10\(^{ - 8}\)  cm.           

D. Từ 2.10\(^{ - 7}\) cm đến 2.10\(^{ - 6}\) cm.

Câu 16. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt đổ lâu ngày vẫn bị xẹp ?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bỏng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 17. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

D. Khối khí được nung nóng.

Câu 18. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi: thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?

A. Nhiệt độ.                                  B. Thể tích

C. Khổi lượng riêng.                       D. Khối lượng

Câu 19. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?

A. Nhiệt độ của vật.             

B. Khối lượng của vật.

C. Số phân tử của vật.             

D. Các đại lượng tròn đều thay đổi.

Câu 20. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

B. Sự tạo thành gió.

C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng.

D. Sự hòa tan của muối vào nước.

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-A

5-C

6-B

7-C

8-C

9-D

10-D

11-B

12-D

13-D

14-B

15-C

16-D

17-A

18-C

19-C

20-B

 

2. NHIỆT NĂNG - CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT

Câu 1. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này có sự chuyển hóa năng lượng:

A .Từ nhiệt năng sang cơ năng.   

B. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.       

D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Câu 2. Câu nào sau đây viết về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.

Câu 3. Chọn câu sai

A. Tính dẫn nhiệt của các chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.

B. Chất dẫn nhiệt kém không có ý nghĩa trong đời sổng và kĩ thuật, ta chỉ cần chất dẫn nhiệt tốt.

C. Hiểu biết về tính dẫn nhiệt có thể dùng để giải thích những hiện tượng: rong tự nhiên

 D. Sự dẫn nhiệt của một vật là sự truyền động năng từ hạt này đến hạt khác trong vật đó khi chứng va chạm nhau.

Câu 4. Hãy nhìn ngọn lửa của cây nến đang cháy. Năng lượng nhiệt được truyền theo hướng nào trong các hướng sau:

A. Truyền xuống dưới.   

B. Truyền ngang.

C. Truyền lên trên.                 

D. Truyền đều theo mọi hướng.

Câu 5. Chọn nhận xét sai

A. Trong hiện tượng đổi lưu có hiện tượng nở vì nhiệt.

B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng trồi lên, lớp nước lạnh tụt xuống.

D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau

Câu 6. Đứng gần ngọn lửa hoặc lò sưởi, ta sẽ cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào ?

A. Sự dẫn nhiệt của không khí.

B. Sự đối lưu.

C. Sự bức xạ nhiệt.

D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

Câu 7. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

A .Bằng sự đối lưu.    

B. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.

C. Bằng bức xạ nhiệt.

D. Bằng một cách khác.

Câu 8. Nung nóng một cục sắt rồi thả vào một chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

B. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.

D. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Câu 9. Chọn câu sai

A. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.

B. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.

C. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.

D. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất.

Câu 10. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào cốc sẽ bị nứt ?

A. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dày.

B. Rót nước sôi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng.

C. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dày trong đó đã đổ sẵn một thìa bằng bạc (hoặc nhôm).

D. Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm.

Câu 11. Chất nào dưới đây có thể truyền nhiệt bằng đối lưu?

A. Chỉ chất khí.               

B. Chỉ chất khí và chất lỏng.

C. Chỉ chất lỏng.            

D. Cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 12. Gió được tạo thành là do:

Ạ. Dòng đối lưu giữa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất.

B. Sự chênh lệch áp suất giữa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất.

C. Sự bức xạ nhiệt giữa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất.

D. Cả A, B,C đều đúng.

Câu 13. Chọn câu nhận xét đúng nhất

Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để :

A. Giảm ma sát với không khí.

B. Giảm sự dẫn nhiệt.

C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài rađa.

D. ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời.

Câu 14. Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt nào dưới đây?

A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới nguời đứng gần bếp.

C. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng tới vỏ bóng đèn.

D. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng tới đầu không bị nung nóng của thanh đồng.

Câu 15. Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây là đúng?

A. Đồng, không khí, nước.       

B. Đồng, nước, không khí.

C. Không khí, đồng, nước.       

D. Không khí, nước, đồng.

Câu 16. Chọn câu sai

A. Nhiệt năng, công và nhiệt lượng hoàn toàn giống nhau nên chúng có chung đơn vị là Jun (J).

B. Khi thực hiện một công lên miếng sắt, nhiệt năng của nó tăng.

C. Một hệ cô lập gồm hai vật nóng, lạnh tiếp xúc nhau, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nóng sang vật lạnh.

D. Một chất khí thực hiện một công thì nhiệt năng của chất khí giảm.

Câu 17. Chọn câu trả lời chính xác nhất

Ở vùng khí hậu lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính. Vì sao?

A. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.

B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

C. Để tăng thêm bề dày của kính.

D. Để phòng một lớp kính bị vỡ thì còn lớp kia.

Câu 18. Đối lưu nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra :

A .Chỉ ở chất lỏng và khí.

B. Chi ở chất lỏng và rắn.

C. Chỉ ở chất khí và rắn.

D. Ở cả chất rắn, lỏng và khí.

Câu 19. Nhiệt truyền từ bếp ga đến người đứng gần bếp ga chủ yếu bằng hình thức nào?

A. Dẫn nhiệt.  

B. Đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Cả 3 hình thức trên.

Câu 20. Chọn câu đúng

A. Thỏi sắt nung nóng chứa 300J nhiệt lượng.

B. Nhiệt độ của miếng đồng càng cao thì công thực hiện lên miếng đồng càng lớn.

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì nhiệt lượng mà vật nhận vào càng nhỏ.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 21. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền từ vật có

A. nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

B. nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C. khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

D. thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

Câu 22. Chọn câu sai

A. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.

B. Đối lưu xảy ra khi một chất khí (lỏng) tiếp xúc với một vật có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ chất khí (lỏng) đó.

C. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.

D. Dùng sự hiểu biết về đối lưu có thể giải thích sự tạo thành gió trong tự nhiên.

Câu 23. Bếp lửa truyền nhiệt ra môi trường xung quanh bằng cách nào dưới đây?

A. Chỉ bằng cách dẫn nhiệt     

B. Chỉ bằng cách đối lưu

C. Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt        

D. Bằng cả 3 cách trên

Câu 24. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

A. J.kg                        B. J/kg

 C. J                            D.\({J \over {kg.K}}\)

Câu 25. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

B. Nhiệt năng cùa thìa giảm, cùa nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Câu 26: Nhiệt năng của vật tăng khi:

A. Vật truyền nhiệt cho vật khác.

B. Làm nóng vật.

C. Vật thực hiện công lên vật khác

D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử cấu tạo lên vật chậm đi.

Câu 27: Câu nào sau đây khi nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.

D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 28: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi:

A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau.

B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.

C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, không tiếp xúc nhau.

Câu 29: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:

A. Dẫn nhiệt.

B. Bức xạ nhiệt.

C. Đối lưu.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 30: Chọn câu trả lời đúng nhất. Đứng gần một lò lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?

A. Sự dẫn nhiệt của không khí.

B. Sự đối lưu.

C. Sự bức xạ nhiệt.

D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

...

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-D

5-B

6-D

7-C

8-D

9-D

10-A

11-A

12-B

13-D

14-D

15-B

16-A

17-B

18-A

19-C

20-D

21-B

22-B

23-D

24-D

25-C

26-B

27-B

28-B

29-C

30-D

31-B

32-D

33-D

34-D

35-B

36-A

37-C

38-A

39-A

40-A

 

3. NHIỆT LƯỢNG - SỰ CÂN BẰNG NHIỆT - ĐỘNG CƠ NHIỆT

Câu 1. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.

C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.

D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.

Câu 2. Thả hai miếng đồng, nhôm có cùng khối lượng và ở cùng một nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của miếng đồng, nhôm thu vào cho tới khi cân bằng nhiệt là Q\(_D\)  và Q\(_N\) thì kết luận nào sau đây là đúng? (biết C\(_d\)  = 380J/kg.K và C\(_N\)  = 880J/kg.K)

A .Q\(_N\)  < Q\(_D\)         

B. Q\(_N\)  = Q\(_D\)   

C. Q\(_N\)  > Q\(_D\)  

D. Không kết luận được

Câu 3. Thả vào chậu nước có nhiệt độ t\(_1\) một thỏi nhôm được đun nóng đến nhiệt độ t\(_{1'}\))(t\(_{1'}\) > t\(_1\)). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t\(_2\)

A. t\(_2\) >t\(_1\) >t\(_{1'}\)         

B. t\(_{1'}\) >t\(_2\) >t\(_1\)   

C. t\(_1\) >t\(_2\) >t\(_{1'}\)   

D. t\(_1\) >t\(_2\) =t\(_{1'}\)

 Câu 4. Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?

A. Công và nhiệt lượng là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.

B. Công và nhiệt lượng là hai cách làm thay đổi nhiệt năng

C. Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.

Câu 5. Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:

A .2500J/kgK      B.460J/kgK.        

C. 4.200J/kgK     D. 130J/kgK

Câu 6. Người tạ thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100°C vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30°C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ nếu bỏ qua sự trao đôi nhiệt với bình đựng nước và môi trường ngoài.

A. 5°C                B. 15°C.              

C. 10°C.             D. 1,52°C.

Câu 7. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C là bao nhiêu?

C\(_d\) = 380 J/kg.K

A. 57000kJ                  B.57000J               

C.5700J                       D. 5700kJ

Câu 8. Để đun 8,8kg nước từ 5°C nóng lên 85°C. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt với môi trường xung quanh. Người ta phải dùng khôi lượng dầu là m (g), nhiệt dung riêng của nước là C\(_n\)  = 4200 J/kgK; Biết rằng khi đốt cháy 1 kg dầu thì thu được năng lượng q = 44.10\(^6\) J, hỏi khối lượng m(g) dầu cần dùng là :

A .6,72g .             B. 0,672g.         

C. 67,2g               D. 672g

Câu 9. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?

A. Q = mc∆t, với ∆t là độ giảm nhiệt độ

B. Q = mc∆t, với ∆t là độ tăng nhiệt độ

C. Q = mc(t\(_1\) - t\(_2\) ), với t\(_1\) là nhiệt độ ban đầu, t\(_2\) là nhiệt độ cuối của vật

D. Q = mc(t\(_1\) + t\(_2\) ), với t\(_1\)  là nhiệt độ ban đầu, t\(_2\) là nhiệt độ cuối của vật

Câu 10. Hình sau vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng m \(_a\)  > m\(_b\)  > m\(_c\) .

Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?

A.Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.

B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c đường III ứng với vật b.

C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a. 

D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.

Câu 11. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật?

A. Q = mc(t\(_2\)  - t\(_1\) ), với t\(_1\)  là nhiệt độ ban đầu, t\(_2\)  là nhiệt độ cuối của vật.

B. Q = mc(t\(_1\) - t\(_2\) ), với t\(_1\)  là nhiệt độ ban đầu, t\(_2)(  là nhiệt độ cuối của vật.

C. Q = mc(t\(_1\)  +t\(_2\)  ), với t\(_1\)  là nhiệt độ ban đầu, t\(_2\)  là nhiệt độ cuối của vật.

D. Q = mc∆t, với ∆t độ tăng nhiệt độ của vật.

Câu 12. Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn họp nước là 20°C. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?

A. 50°C                      B. 60°C.                  

C. 70°C                       D. 80°C

Câu 13. Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là c\(_n\)  = 4200 J/kgK và c\(_d\)  = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất ?

A.2,25                             B.4,25.

C. 5,25                            D. 6,25

Câu 14. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật?

A. Q = mc(t\(_2\) - t\(_1\) ), với t\(_1\) là nhiệt độ ban đầu, t\(_2\) là nhiệt độ cuối của vật.

B. Q = mc(t\(_1\) - t\(_2\) ), với t\(_1\) là nhiệt độ ban đầu, t\(_2\) là nhiệt độ cuối của vật.

C. Q = mc(t\(_1\) + t\(_2\) ), với t\(_1\) là nhiệt độ ban đầu, t\(_2\) là nhiệt độ cuối của vật.

 D. Q = mc∆t, với ∆t độ tăng nhiệt độ của vật.

Câu 15. Pha l00g nước ở 80°C vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :

A. 30°C                        

B. 50°C

C. 40°C

D. 70°C

Câu 16. Trong động cơ nổ 4 kì, thì trong kì nào động cơ sinh công có ích :

 A. Kì thứ nhất.            B. Kì thứ hai.    

C. Kì thứ ba.                D. Kì thứ tư.

Câu 17. Để đun m (kg) nước từ 20°C nóng lên 100°C. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt với môi trường xung quanh. Người ta phải dùng khối lượng dầu là 33,6 (g). Biết nhiệt dung riêng của nước là c\(_a\) = 4200 J/kgK; năng suất tỏa nhiệt cùa dầu là q\(_d\)  = 44.10\(^6\)  J/kg. Hỏi khối lượng m (kg) nước bằng bao nhiêu?

A .44g.                        B. 440g.                 

C. 44kg                       D. 4,4kg

Câu 18. Pha m (g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là :

A. 10g                B. 20g.                

C. 30g                D. 40g

Câu 19. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dưới đây?

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì.

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì.

Câu 20. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là :

A. Để nâng 1 kg nưóc tăng lên 1 độ ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J

B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.

Câu 21. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C là bao nhiêu? Cd = 380 J/kg.K

A. 57000kJ.              B. 57000J.             

C.5700J.                   D. 5700kJ.

Câu 22. Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của vật 1 giảm bớt ∆t1, nhiệt độ của vật 2 tăng thêm ∆t2.

Hỏi ∆t1 = ∆t2, trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Khi m= m2, c1 = c2, t= t2

B. Khi m1 = \(\dfrac{3 }{ 2}\)m2 , c1 = \(\dfrac{2 }{ 3}\)c2, t> t2

C. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 < t2

D.Khi m1 = \(\dfrac{3}{ 2}\)m2, c= \(\dfrac{2 }{ 3}\)c2, t1< t2

Câu 23Một miếng chì khối lượng lkg rơi tự do từ độ cao h = 10m xuống đất. Ngay trước khi chạm đất:

A. Cơ năng của vật là 100J.                 

B. Thế năng của vật là 100J.

C. Động năng của vật là 100J.           

D. Cả (A), (C) đúng.

Câu 24. Đun nóng bình có nút đậy. Sau một khoảng thời gian nút bị đẩy bật ra khỏi bình. Đó là sự biến đổi:

A. Giữa những dạng khác nhau của cơ năng.

B. Nhiệt năng thành cơ năng.

C. Cơ năng thành nhiệt năng.

D. Cả A, B, c đều sai.

Câu 25. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kgK. Cung cấp cho 200g rượu nhiệt lượng bằng 5000J. Độ tăng nhiệt độ của rượu bằng:

A. 10°C                     B. 20°C.                  

C. 25°C                     D. 50°C

Câu 26. Để có được 1,2 kg nước ở 36°C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 15°C với khối lượng m2 (kg) nước ở 85°C. Khối lượng nước mỗi loại là:

A. m1 = 0,84kg ; m2 = 0,36kg                  

B. m1 = 8,4kg ; m2 = 3,6kg

C. m = 0,36kg ; m2 = 0,84kg                   

D. m1 = 3,4kg ; m2 = 8,4kg

Câu 27. Phải đốt bao nhiêu dầu hỏa để thu được nhiệt lượng 88.106J? Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1kg dầu hỏa ta thu được nhiệt lượng q = 44.106J.

A. 0,2kg                   B. 2kg.                  

C. 20g                      D. 20kg

Câu 28. Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg than ta thu được nhiệt lượng q = 36.10\(^6\) J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là:

A. 1,125kg.                 B. 1 l,25kg.        

C. 1 l,25g                    D. 112,5g

Câu 29. Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c2 = \({1 \over 2}\)c1 và nhiệt độ t2 > t1. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là

A. \(t = \dfrac{{{t_2} - {t_1}} }{ 2}\)               

B. \(t = \dfrac{{{t_2} + {t_1}} }{ 2}\)                     

C. t < t1 < t2.                           

D. t > t2 > t1

Câu 30. Một ôtô chạy quãng đường l00km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ :

A 13%.                         B. 18%.

C. 28%                         D. 38%

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-B

4-B

5-B

6-D

7-B

8-C

9-B

10-C

11-A

12-A

13-C

14-B

15-C

16-C

17-D

18-B

19-A

20-A

21-B

22-B

23-D

24-B

25-A

26-A

27-B

28-B

29-B

30-D

 

4. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1. Tại sao chất khí bao giờ cũng choán hết thể tích của bình chứa ?

Câu 2. Tại sao sau một thời gian bơm căng săm xe đạp, dù không sử dụng săm xe vẫn bị xẹp xuống ?

Câu 3. Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm, còn trong tủ lạnh thì ngăn đá lại được đặt trên cùng ?

Câu 4. Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành màu mực ?

Câu 5. Vì sao vào những ngày giá lạnh, chim thường xù lông ra để chống rét?

Câu 6. Tại sao đun nước bằng một cái ấm cũ, thành trong có bám một lớp cặn, nước lâu sôi hơn đun bằng một cái ấm mới ?

Câu 7. Đổ 100 cm\(^3\) rượu vào 100cm\(^3\) nước sẽ thu được một lượng hỗn hợp rượu và nước có thể tích như thể nào, vì sao ?

Câu 8. Bếp lửa truyền nhiệt ra môi trường xung quanh bằng các cách nào? Trong đó cách nào là chủ yếu?

Câu 9.

Nhiệt lượng tấm thép tòa ra: \(Q_1  = m_1 .c_t  .∆t_1\)

Nhiệt lượng rượu thu vào: \(Q_2  = m_2.c_t .∆t_2\)

Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên ta có: \(Q_1 = Q_2\) .

Hay \(m_1 .c_t ∆t_1 =m_2 .c_t . ∆t_2  \)

\(\Leftrightarrow  2.460.25 = 2.250. ∆t_2\)

\( \Rightarrow  ∆t_2= 46^oC\)

Câu 10. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg một chất tăng thêm 1°C.

Công thức tính nhiệt dung riêng \(c = \dfrac{Q }{{m.\Delta {t^0}}}\)

Đơn vị đo nhiệt dung riêng là J/kg.K

Câu 11 Một người thả 300(g) chì ở nhiệt độ 1000C vào 250(g) nước ở nhiệt độ 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính:

a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt

b) Nhiệt lượng nước đã thu vào

c) Nhiệt dung riêng của chì?

Câu 12 Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Đơn vị đo nhiệt năng là gì?Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?(2đ)

Câu 13 Kể tên các hình thức truyền nhiệt ? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất: rắn, lỏng, khí và chân không?(2đ)

Câu 14 Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ? (1đ)

Câu 15 Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,6kg vào 200g nước, miếng đồng nguội đi từ 100oC xuống 30oC. Hỏi :

a)     Nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?(1,5đ)

b)    Nước  nóng thêm bao nhiêu độ ? (1,5đ)

Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/ kg.K. 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1.

 Các phân tử chất khí cũng như các phân tử khác luôn chuyển động hỗn loạn với vận tốc hàng trăm m/s. Vì các phân tử khí ở rất xa nhau nên lực hút giữa chúng yếu, các phân từ khí ít va chạm với nhau hơn so với các phân tử chất lỏng và chất rắn. Do đó, các phân tử khí chuyển động tự do xa hơn, nghĩa là chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

Câu 2.

Giữa các phân tử tạo thành săm xe vẫn có những khoảng cách, các phân tử chất khí có thể “chui” qua để ra ngoài.

Câu 3.

Sỡ dĩ trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm, còn trong tủ lạnh thì ngăn đá lại được đặt trên cùng đó là người ta sử dụng sự dẫn nhiệt đối lưu. Trong ấm khi đun lớp nước sát đáy được dây đốt nóng đặt gần sát đáy ấm đun nóng, nó trở thành nhẹ hơn và nổi lên, lớp phía trên nặng hơn thì chìm xuống đáy và tiếp tục được đun nóng... còn trong tủ lạnh thì ngăn đá lại được đặt trên cùng đó là người ta sử dụng sự dẫn nhiệt đối lưu ngược lại.

Câu 4.

Giọt mực và nước đều cấu tạo bởi các phân tử, nguyên tử. Các phân tử, nguyên tử luôn luôn chuyển động nên hiện tượng khuếch tán xảy ra vì thế các phân tử mực chuyển động hòa vào trong nước.

Câu 5. Những ngày giá lạnh, chim thường xù lông ra để chống rét vì khi xù lông giữa các lông có một lớp không khí dẫn nhiệt kém nên nhiệt trong cơ thế con chim truyền ra ngoài ít nên nó đỡ bị rét.

Câu 6. Ta thấy ấm thứ nhất có một lớp cặn bám vào nên dẫn nhiệt sẽ kém hơn. Nếu đun nước bằng hai ấm nhôm này trên cùng một bếp lửa thì ấm mới (không có cặn bám vào) sẽ nhanh sôi hơn.

Câu 7.

Đổ 100 \(^3\) cm rượu vào 100cm\(^3\) nước sẽ thu được một lượng hỗn hợp rượu và nước có thể tích nhỏ hơn tổng của thể tích rượu và nước cộng lại nghĩa là nhỏ hơn 200cm\(^3\). Sở dĩ như vậy là vì giữa các phân tử có khoảng cách nên có các phân tử xen vào giữa các phân tử kia.

Câu 8.

Bếp lửa truyền nhiệt ra môi trường xung quanh bằng 3 cách:

Dẫn nhiệt, đối lưu, bằng bức xạ. Trong đó cách bức xạ nhiệt là chủ yếu

Câu 9. Một tấm thép khối lượng 2kg được bỏ vào 2kg rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25°C. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là c\(_{th}\) = 460 J/kgK và c\(_r\)  = 250 J/kgK. Hỏi nhiệt độ của rượu tăng lên bao nhiêu độ ?

Câu 10. Nhiệt dung riêng là gì? Công thức tính nhiệt dung riêng, đơn vị đo nhiệt dung riêng.

Câu 11 . Tóm tắt:

Khối lượng chì: m1= 300g= 0,3kg

t1=1000C

Khối lượng nước: m2= 250g= 0,25kg

t2=58,50C ; c2= 4200J/kg.K

t0 = 600C     

Hỏi:

a) Nhiệt độ của chì khi xảy ra cân bằng nhiệt?

b) Q2=? (J)

c) c1=? (J/kg.K)

Giải:

a) Sau khi thả chì ở 1000C vào nước ở 58,50C làm nước nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt.

b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 58,50C đến 600C là:

Q2 = m2 . c2 .( t─ t2) = 0,25. 4200. (60 – 58,5) =  1575 (J)

c) Nhiệt lượng của chì đã toả ra khi hạ nhiệt độ từ 100­0C xuống 600C là:

Q1 = m1 . c1 .( t─ t0) = 0,3. c1 . (100 – 60) = 12. c1

Theo phương trình cân bằng nhiệt:  Qtoả = Qthu .

Suy ra:  Q1 = Q2 ↔ 1575 = 12. c1

→ c1 = 1575/12 = 131, 25 (J/kg.K )

Đ/s: a) 600C;  b) 1575 J; c) 131,25 J/kg.K

Câu 12:

-Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.

- Đơn vị nhiệt năng: J (Jun)

- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 13:

-  Có  3 thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt

- Hình thức truyền nhiệt chủ yếu :

   + Chất rắn : dẫn nhiệt

   + Chất lỏng và khí : đối lưu

   + Chân không : bức xạ nhiệt.

Câu 14:

Do nước nóng các phân tử chuyển động càng nhanh 

Câu 15:

Tóm tắt:

m1= 0,6kg

c1 = 380 J/ kg.K

t= 1000C

t = 300C

m2 = 200g=0,2kg

c2 = 4200 J/kg.K

Q2 ?

∆t ?

Giải:

a) Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:

Q1 = m1.c1.( t1 - t)

     = 0,6.380.(100 - 30 )

     =   15960  (J)

Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:

    Q2 = Q1 = 15960 (J)

b) Độ tăng nhiệt độ của nước:

Q2 = m2.c2. t

Suy ra ∆t = Q2/m2.c2 = 15960/0,2.4200 = 19 (oC)

      Đáp số: Q­2 =  15960 J

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Nhiệt học môn Vật lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?