1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1.1. Dạng toán
- Có PƯHH xảy ra : A + B à C + D;
- Cho giả thiết của chất A, y/c tính m, V … của chất B, C …
1.2. Cách giải
- B1 : Tìm số mol chất theo giả thiết đề cho theo các công thức chuyển đổi.
- B2 : Viết PTHH và tỉ lệ số mol theo PHƯƠNG TRÌNH.
- B3 : Đặt số mol ở B1 vào PT và tính số mol các chất còn lại trên PT theo qui tắc “nhân chéo chia ngang”.
- B4 : Từ số mol B3 tính m, V… của các chất theo y/c đề bài.
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 8g bột S trong khí oxy dư thu được khí lưu huỳnh đioxit ( SO2).
a) Viết PTHH
b) Tính VO2 đã p.ư và VSO2 thu được (đktc).
Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4g bột Al trong khí oxy dư thu được bột nhôm oxit ( Al2O3).
a) Viết PTHH
b) Tính VO2 ( đktc) đã p.ư và mAl2O3 thu được.
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn m(g) bột P trong khí oxy dư thu được 42,6g bột P2O5.
a) Viết PTHH
b) Tính VO2 ( đktc) và mP đã p.ư.
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 26g kim loại kẽm trong dd HCl thu được dd muối kẽm clorua và có khí hiđro thoát ra.
a) Viết PTHH
b) Tính : mHCl đã p.ư
c) Tính : m muối và VH2 (đktc) thu được.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m(g) kim loại Mg trong dd H2SO4 thu được dd muối magie sunfat và có 6,72lit khí hiđro ( đktc) thoát ra.
a) Viết PTHH
b) Tính : mMg và mH2SO4 đã p.ư
c) Tính : m muối thu được.
Bài 6 : Dẫn 4,48lit khí H2 (đktc) đi qua bột Fe3O4 đun nóng thu được kim loại Fe và hơi nước. ( p.ư xảy ra hoàn toàn ).
a) Viết PTHH
b) Tính mFe3O4 bị khử
c) Tính mFe thu được.
Bài 7 : Hòa tan hoàn toàn m(g) kim loại Al trong dd chứa 29,4g H2SO4 thu được dd muối nhôm sunfat và có khí hiđro thoát ra.
a) Tính : mAl p.ư và VH2 (đktc) thu được.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua bột CuO đun nóng đến p.ư kết thúc. Tính mCu thu được.
Bài 8 : Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí CH4 trong không khí dư thu được khí CO2 và hơi nước. Hãy tính VKK cần dùng, VCO2 thu được. Biết các khí đo cùng điều kiện về to,P ; VO2 = 1/5Vkk.
Bài 9 : Dẫn 11,2l khí CO2 đi qua dd Ca(OH)2 thu được chất rắn ( kết tủa) CaCO3 và nước.
a) Tính mCaCO3 thu được.
b) Nếu đem nung toàn bộ lượng CaCO3 trên thì thu được bao nhiêu gam CaO ?
Bài 10 : Khử hoàn toàn 20g hh A gồm Fe2O3 và CuO bằng khí H2 ở to cao thu được hh kim loại và hơi nước. Biết Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hh A.
a) Viết các PTHH .
b) Tính : VH2 (đktc) đã dùng.
c) Tính : mhh B thu được.
Bài 11 : Cho hh X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 26,4g hh kim loại Y trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe.
a) Tính VH2 (đktc) cần dùng.
b) Tính mhh X và thành phần % theo khối lượng các chất trong X.
Bài 12 : Dùng khí CO để khử hoàn toàn 31,2g hh gồm CuO và Fe3O4, trong hh này khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g.
a) Tính khối lượng các kim loại thu được.
b) Tính VCO đã p.ư và VCO2 thu được ở đktc.
Bài 13 : Đốt cháy hoàn toàn V (l) hh khí CO và H2 trong 6,72 lit khí O2 thu được 4,48l khí CO2.
a) Viết các PTHH.
b) Tính V và thành phần % theo V mỗi khí trong hh đầu.
Bài 14 : Hòa tan hết 12g hh gồm Mg và MgO trong dd HCl xảy ra các pưhh :
Mg + HCl → MgCl2 + H2
MgO + HCl → MgCl2 + H2O
Sau p.ư thu được 3,36l khí H2 (đktc). Hãy tính :
a) Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh đầu.
b) Khối lượng MgCl2 thu được.
Bài 15 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72l hh khí gas gồm CH4 và C4H10 trong không khí thu được CO2 và hơi nước. Biết trong hh có VCH4 : VC4H10 = 1 : 2.
a) Viết các PTHH.
b) Tính : Vkk cần dùng và VCO2 sinh ra. Thể tích các khí được đo ở đktc.
Bài 16 : Hòa tan hết g m(g) hh gồm Zn và ZnO trong dd có chứa 21,9g HCl xảy ra các pưhh :
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O
Sau p.ư thu được 2,24l khí H2 (đktc). Hãy tính :
a) Khối lượng hh đầu và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh đầu.
b) Khối lượng HCl đã p.ư và MgCl2 thu được.
Bài 17 : Hòa tan hết m(g) hh gồm Fe và Fe2O3 trong dd chứa 49g H2SO4 loãng xảy ra các pưhh :
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Sau p.ư thu được dd có chứa 40g muối sắt (III). Hãy tính :
a) Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh đầu.
b) Khối lượng H2SO4 đã dùng.
Bài 18 : Đốt cháy hoàn toàn 22,2g hh bột S và P trong khí oxy (dư) thu được 11,2 lit khí mùi hắc (đktc) và m(g) một chất rắn.
a) Tính TP % mỗi chất trong hh đầu.
b) Tính VO2 (đktc) đã dùng và m chất rắn thu được.
c) Để có lượng khí O2 dùng cho p.ư trên phải phân hủy bao nhiêu gam KClO3 ?
Bài 19:
a) Nhiệt phân hoàn toàn hh gồm 3,95g KMnO4 và 12,25g KClO3 ở to cao thu được bao nhiêu lit khí O2 (đktc). Biết hiệu suất p.ư đạt 70% ?
b) Lượng khí O2 trên có thể dùng đốt cháy hết bao nhiêu gam bột nhôm ?
Bài 20 : Đốt cháy 13,44lit hh khí gồm C2H2 và CH4 trong khí oxy vừa đủ đến p.ư kết thúc. Biết trong hh này VC2H2 gấp 2 lần VCH4.
a) Tính : VO2 cần dùng và VCO2 sinh ra.
b) Tính khối lượng KMnO4 cần phân hủy để có lượng khí O2 dùng cho p.ư trên biết hiệu suất p.ư đạt 80%. (Thể tích các chất khí được đo ở đktc).
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài toán tính theo phương trình cơ bản môn Hóa học 8 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !