BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP PHẦN CẤU TẠO HỆ THẦN KINH MÔN SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Dựa vào hình 43 – 1 SGK và kiến thức đã học ở bài 6 chương I, hãy mô tả lại cấu tạo và nêu rõ chức năng của nơron.
Trả lời:
Noron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh.
Mỗi noron bao gồm một thân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao miêlin. Tận cùng sợi trục có các cúc xináp là nơi tiếp giáp giữa các noron này với noron khác hoặc với cơ quan trả lời.
Chức năng của noron là: Cảm ứng và dẫn truyền các xung thần kinh.
Câu 2: Dựa vào hình 43 – 2 SGK và sự hiểu biết, hãy hoàn chỉnh đoạn thông báo sau bằng cách điền các từ và cụm từ: não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động vào chỗ trống thích hợp:
Trả lời:
Hệ thần kinh gồm: bộ phận thần kinh trung ương và bộ phận ngoại biên.
- Bộ phận thần kinh trung ương có não và tủy sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng não tủy: hộp sọ chứa não, tủy sống nằm trong ống xương sống.
- Nằm ngoài trung ương thần kinh là bộ phận ngoại biên, có các dây thần kinh do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có các hạch thần kinh.
Câu 3: Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau bằng cách chọn các cụm từ thích hợp trong số các cụm từ: dẫn truyền, cúc xináp, não bộ, cảm ứng, sợi trục, tủy sống, hệ thần kinh sinh dưỡng, một thân, hệ thần kinh vận động, bao milêlin, hạch thần kinh.
Trả lời:
Mỗi nơron bao gồm một thân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao milêlin. Tận cùng sợi trục có các cúc xináp là nơi tiếp giáp giữa các nơron này với nơron khác hoặc với cơ quan trả lời. Nơron có chức năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Hệ thần kinh bao gồm não bộ, tủy sống (bộ phận trung ương), các dây thần kinh và hạch thần kinh (bộ phận ngoại biên). Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 4: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ.
Trả lời:
Câu 5: Phân biệt chức năng hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Trả lời:
Hệ thần kinh vận động | Hệ thần kinh sinh dưỡng | |
Chức năng | Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương liên quan đến các hoạt động của cơ vân. | Điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. |
Hình thức hoạt động | Hoạt động có ý thức | Hoạt động không có ý thức |
Câu 6: Chọn phương án đúng nhất bằng cách điền dấu × vào ô ở đầu câu.
Trả lời:
Cấu tạo của một nơron điển hình:
a) Thân, nhiều sợi nhánh và sợi trục. | |
b) Thân và sợi trục. | |
c) Thân và các tua. | |
x | d) Thân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục thường có bao miêlin. |
Câu 7: Căn cứ vào kết quả thí nghiệm ở bảng 45 SGK, hãy rút ra kết luận về chức năng của rễ tủy, rồi từ đó suy ra chức năng của dây thần kinh tủy.
Trả lời:
Chức năng của rễ tủy: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương ra đến cơ quan đáp ứng, rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ thụ quan về đến trung ương. Rễ trước và rễ sau nhập lại thành dây thần kinh tủy.
Chức năng của dây thần kinh tủy: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ thụ quan về trung ương và dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đến cơ quan đáp ứng.
Câu 8: Điền vào chỗ trống ở những câu sau bằng các thuật ngữ thích hợp:
Trả lời:
Có 31 đôi dây thần kinh tủy là các dây pha gồm có các bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và các bó sợi thần kinh li tâm (vận động) được nối với các tủy qua các rễ sau và rễ trước.
Câu 9: Tại sao nói: dây thần kinh tủy là dây pha? Giải thích?
Trả lời:
Dây thần kinh tủy là dây pha vì: có 31 đôi dây thần kinh tủy là các dây pha gồm có các bó sợi thần kinh hướng tâm ( rễ cảm giác) nối với tủy sống qua rễ sau và các bó sợi thần kinh li tâm (rễ vận động) nối với tủy sống bằng rễ trước.
Câu 10: Trên một ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất?
Trả lời:
Để biết rễ nào còn, rễ nào mất thì tốt nhất là kích thích mạnh vào chi trước và lần lượt kích thích mạnh từng chi sau.
Câu 11: Tìm hiểu hình 46 – 1 SGK để hoàn chỉnh thông tin dưới đây:
Trả lời:
Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian. Trụ não gồm não giữa, cầu não và hành não. Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và củ não sinh tử ở mặt sau. Phía sau trụ não là tiểu não.
Câu 12: So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống để hoàn chỉnh bảng sau:
Trả lời:
Tủy sống | Trụ não | ||||
Vị trí | Chức năng | Vị trí | Chức năng | ||
Bộ phận trung ương | Chất xám | Nằm trong | Là căn cứ (trung khu) của các phản xạ không điều kiện. | Nằm ngoài | Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. |
Chất trắng | Nằm ngoài | Là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ. | Nằm trong | Làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên (cảm giác) và các đường dẫn truyền xuống (vận động) | |
Bộ phận ngoại biên (dây thần kinh) | 31 đôi dây thần kinh pha | Nối các bó sợi thần kinh cảm giác và vận động với tủy qua các rễ trước và rễ sau | 12 đôi dây thần kinh (cảm giác, vận động, dây pha) | Làm nhiệm vụ dẫn truyền lên (cảm giác) và xuống (vận động) |
Câu 13: Để hiểu rõ chức năng của tiểu não, có thể tiến hành các thí nghiệm sau:
- Phá tiểu não của chim bồ câu, con vật đi lảo đảo, mất thăng bằng.
- Phá hủy một bên tiểu não ếch cũng làm ếch nhảy, bơi lệch về phía bị hủy tiểu não.
Trả lời:
Qua các thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận về chức năng của tiểu não là: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Cấu tạo hệ thần kinh môn Sinh học 8 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: