Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Da môn Sinh học 8 có đáp án

BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN DA MÔN SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN

 

A. TỰ LUẬN

Câu 1: Quan sát hình 41 SGK, dùng mũi tên (→) chỉ các phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới đây:

Trả lời:

 

Câu 2:

1. Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?

2. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

3. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?

4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?

5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

6. Tóc và lông mày có tác dụng gì?

Trả lời:

1. Mùa hanh khô, thường thấy những vảy trắng nhỏ bong ra, đó là tầng sừng ở lớp biểu bì của da. Chúng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra.

2. Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước là do dưới da có các mô liên kết chắt chẽ với nhau và có các tuyến tiết chất nhờn.

3. Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau đớn...

4. Khi trời quá nóng mao mạch dưới da dãn ra dẫn đến tiết mồ hôi. Khi trời quá lạnh, các mao mạch dưới da co lại dẫn đến cơ chân lông co lại.

5. Lớp mỡ dưới da chứa chất dự trữ, có vai trò cách nhiệt.

6. Tóc tạo lớp đệm không khí chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ.

- Lông mày ngăn nước và mồ hôi xuống mắt.

 

Câu 3:

1. Da có những chức năng gì?

2. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?

3. Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?

4. Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?

Trả lời:

1. Da có chức năng: bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt, tạo nên vẻ đẹp của con người.

2. Đặc điểm giúp da thực hiện chức năng bảo vệ là: sự co dãn của các mạch máu dưới da, các sợi mô liên kết chặt chẽ với nhau, tuyến nhờn và lớp mỡ dưới da.

3. Bộ phận giúp da tiếp nhận kích thích là thụ quan. Bộ phận thực hiện chức năng bài tiết là tuyến mồ hôi.

4. Da điều hòa thân nhiệt bằng các tiết mồ hôi và co cơ chân lông.

 

Câu 4: Chọn các từ, cụm từ: 3, chức năng, tầng sừng, bảo vệ cơ thể, các bộ phận, lớp mỡ, các lớp của da, điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Trả lời:

Da có cấu tạo gồm 3 lớp: lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống; lớp bì có các bộ phậngiúp da thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt; trong cùng là lớp mỡ dưới da. Da tạo nên vẻ đẹp của người và có chức năng bảo vệ cơ thể, điều hòa thân nhiệt, các lớp của da đều phối hợp thực hiện chức năng này.

 

Câu 5: Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?

Trả lời:

Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.

- Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. Ở ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp xít nhau, dễ bong ra. Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo thành tế bào mới thay thế các tế bào ở lớp sừng bong ra, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da.

- Phần dưới lớp tế bào sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi ô liên kết bện chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.

- Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ có vai trò cách nhiệt.

Lông mày có vai trò không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy, không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày.

 

Câu 6: Chọn phương án đúng nhất bằng cách điền dấu × vào ô ở đầu câu.

Trả lời:

Chức năng của da là:

 

a) Bảo vệ cơ thể, nó không thấm nước và ngăn cách không cho vi khuẩn đột nhập vào cơ thể.

 

b) Phân chia tế bào mới, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da.

 

c) Thực hiện cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt, chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt.

x

d) Cả a, b và c đều đúng.

 

e) Chỉ a và c đúng.

 

 

Câu 7:

1. Da bẩn có hại như thế nào?

2. Da bị xây xát có hại như thế nào?

Trả lời:

1. Da bẩn chỉ diệt được 5% số vi khuẩn bám trên da nên dễ gây ngứa ngáy.

2. Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm.

 

Câu 8: Đánh dấu + vào ô trống ở bảng sau để chỉ hình thức rèn luyện da mà em cho là phù hợp.

Hình thức

Đánh dấu

Hình thức

Đánh dấu

- Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ

 

- Tắm nước lạnh

 

- Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ

 

- Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón

 

- Tắm nắng càng lâu càng tốt

 

- Xoa bóp

 

- Tập chạy buổi sáng

 

- Lao động chân tay vừa sức

 

- Tham gia thể thao buổi chiều

 

 

 

 

Trả lời:

Hình thức

Đánh dấu

Hình thức

Đánh dấu

- Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ

+

- Tắm nước lạnh

 

- Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ

 

- Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón

 

- Tắm nắng càng lâu càng tốt

 

- Xoa bóp

+

- Tập chạy buổi sáng

+

- Lao động chân tay vừa sức

+

- Tham gia thể thao buổi chiều

+

   

 

Câu 9: Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:

Trả lời:

STT

Bệnh ngoài da

Biểu hiện

Cách phòng chống

1

Bệnh ghẻ

Da có nhiều mụn, sung lở gây ngứa

Thường xuyên tắm rửa bằng xà phòng. Giữ cho quần áo sạch và khô.

2

Mụn trứng cá

Xuất hiện nhiều mụn sung viêm đỏ, chủ yếu ở mặt, lưng …

Thường xuyên rửa mặt bằng nước sạch, không tùy tiện nặn mụn.

3

Bệnh hắc lào

Gây ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ trên da với các tổn thương có hình tròn như đồng tiền.

Vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.

4

Bệnh Zona thần kinh

Xuất hiện các mụn nước nhỏ bằng hạt đậu xanh, sau đó các mụn nước này lan rộng và kiên kết thành từng mảng dải theo hướng đi của dây thần kinh, sau cùng gây loét và gây tổn thương trên da. Bệnh thường xuất hiện trên mặt, mí mắt, cổ, lưng,…

Giữ môi trường sống trong lành, da sạch sẽ, thay giặt quần áo

 

 

Câu 10: Tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Trả lời:

Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch để tránh bệnh ngoài da.

Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da.

Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng.

Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.

 

Câu 11: Hãy nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

Trả lời:

Các biện pháp:

- Giữ gìn da sạch sẽ: Tăng khả năng diệt khuẩn của da, giúp da thực hiện tốt các chức năng.

- Tránh không để da bị xây xát: Chống sự xâm nhập của vi khuẩn, các tác nhân lí hóa có hại cho cơ thể.

- Tắm nắng trong thời gian thích hợp: Rèn luyện da, giúp cơ thể tổng hợp vitamin D.

- Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng, nguồn nước: Tránh các tác nhân gây bệnh về da.

 

B. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?

   A. Lớp biểu bì

   B. Lớp bì

   C. Lớp mỡ dưới ra

   D. Lớp mạch máu

Câu 2: Đặc điểm nào không có ở tầng sừng của da?

   A. Dễ bong

   B. Tế bào chết

   C. Chứa hạt sắc tố

   D. Tế bào xếp sít nhau

Câu 3: Lỗ chân lông co vào được là nhờ hoạt động của bộ phận nào?

   A. Dây thần kinh

   B. Tuyến nhờn

   C. Cơ co lỗ chân lông

   D. Mạch máu

Câu 4: Bộ phận nào không xuất hiện ở cấu trúc của da?

   A. Thụ cảm

   B. Lớp mỡ

   C. Dây thần kinh

   D. Thụ quan ánh sáng

Câu 5: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?

   A. Lớp cách nhiệt

   B. Một sản phẩm của các tế bào da

   C. Nơi chứa chất thải từ các tế bào da tầng trên

   D. Nuôi dưỡng các dây thần kinh

Câu 6: Lông và móng có bản chất là gì?

   A. Một loại tế bào trong cấu trúc da

   B. Sản phẩm của các túi cấu tạo từ tầng tế bào sống

   C. Các thụ quan

   D. Một mảng mô tăng sinh

Câu 7: Chức năng nào không được thực hiện bởi da người?

   A. Hô hấp

   B. Điều hòa thân nhiệt

   C. Bảo vệ

   D. Tạo vẻ đẹp cho cơ thể

Câu 8: Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?

   A. Do ảnh hưởng của nhiệt độ

   B. Do lớp sắc tố dưới da

   C. Do di truyền

   D. Do độ dày của lớp mỡ dưới da

Câu 9: Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

   A. Lông

   B. Lớp mỡ

   C. Tầng tế bào sống

   D. Thụ quan

Câu 10: Vì sao da có thể điều hòa thân nhiệt? Chọn câu trả lời sai:

   A. Do da có thụ quan nhiệt độ

   B. Do da có cơ đóng mở lỗ chân lông

   C. Mạch máu dưới da có thể co hoặc dãn

   D. Da có lớp sừng bên ngoài.

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Da môn Sinh học 8 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?