Bộ 5 đề thi vào lớp 10 chuyên Sinh năm 2021 trường THCS Nam Hải

TRƯỜNG THCS

NAM HẢI

ĐỀ THI THỬ VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?

b. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự  thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục?

Câu 2

Hãy xác định nhóm máu ở người, khi có huyết thanh của nhóm máu A và B.

Câu 3

a. Vì sao ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

b. Vì sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống?

Câu 4

a. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?

b.Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hoàn toàn so vói màu hoa trắng (do gen a quy định).

Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai minh họa.

Câu 5

Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt.

Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.

a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.

b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.

c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng là:

           - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so  với diện tích mặt ngoài (Tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non đạt tới 400- 500 m2).

           - Ruột non rất dài (tới 2,8m – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa

           - Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.

b.

          * Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:

          -  Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 A) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận

          -Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết ( Các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- , … ); quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác ( Axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion H+, K+ .…)  . Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức

* Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục ( Chỉ vào những lúc nhất định ). Có sự khác nhau đó là do:

Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. Nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

         Ở một loài gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng. (Biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường)

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình F1 và  F2

b. Em có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2  ở cả 2 giới.

Câu 2

           Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Câu 3

Gen D dài 0,204µm và có 1600 liên kết Hiđrô. Gen D đột biến thành gen d có khối lượng phân tử là 358200  đơn vị cácbon và có 1594 liên kết Hiđrô. (Biết mỗi Nuclêôtit có khối lượng phân tử trung bình là 300 đơn vị cácbon)

a. Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d

b. Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit

Câu 4

Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.

  1. Xác định bộ NST 2n của loài.
  2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.

Câu 5

          Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.

a. Tính chiều dài của gen.

b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.

c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.

Tính số lần sao mã của mỗi ADN con

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.     P  :           AA  ( Mắt đỏ)    x   aa (Mắt trắng)

      GP  :           A                             a

       F:                         Aa    ( 100% mắt đỏ)

       F1  x  F1                Aa          x       Aa

      GF1 :                       A, a               A, a

       F2 :       KG :          1AA   :   2Aa  :  1aa

                   KH :             3 mắt đỏ       :  1 mắt trắng

b. - Kết quả F2  cho thấy tỷ lệ phân bố các tính trạng đồng đều ở cả 2 giới

    - Nghĩa là: trong 3/4 số con mắt đỏ có 1/2 là số con đực, 1/2 số con cái

   - Trong 1/4 số con mắt trắng có 1/2 là số con đực, 1/2 là số con cái 

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Bài  1

        Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so gen a quy định cây thân thấp. Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen với cây khác chưa biết kiểu gen và kiểu hình thu được các kiểu hình khác nhau trong đó có kiểu hình cây thấp, quả vàng ở F1  chiếm tỷ lệ 25%.

        Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai tính trạng, kiểu gen của các cây đem lai.

Bài 2

         Ở ruồi giấm, gen B quy định cánh dài trội so với gen b quy định cánh cụt.  Cho ruồi cánh dài giao phối với ruồi cánh cụt thu được F1  có tỷ lệ 50% cánh dài: 50% cánh cụt. cho F1  giao phối với nhau được F2 .

           Thống kê kết quả của cả quần thể ở  F2 có tỷ lệ 9 cánh cụt : 7 cánh dài.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P --> F2

b. Muốn xác định kiểu gen của ruồi cánh dài ở F2  thì phải thực hiện phép lai nào?

Bài 3

           Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh . Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%. Đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trừng nở ra gà con. (biết rằng gà có 2n = 78)

a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên

b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I.

c. Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.  

Bài 4

           Giao tử bình thường của ngô có 10 NST. Xác định số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến sau:

a. Thể 1 nhiễm                        b. Thể 1 nhiễm kép

c. Thể 3 nhiễm                        d. Thể 3 nhiễm kép

e. Thể 0 nhiễm                        g. Thể tam bội

Bài 5

Tế bào một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu: AaBbDdXY

a. Hãy xác định tên, giới tính và số lượng NST của loài này.

b. Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

c. Hãy viết kí hiệu các NST khi tế bào đang ở vào kì đầu I và kì cuối II của giảm phân.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

-Theo bài ra ta có cây thân thấp quả vàng có kiểu gen đồng hợp lặn aabb

=> Như vậy cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen phải cho giao tử ab và cây đem lai chưa biết kiểu gen và kiểu hình cũng phải cho giao tử ab

=> Cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là  AaBb  hoặc   \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

--> Chứng tỏ tính trạng chiều dài thân và màu sắc quả tuân theo quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen

* Quy luật phân li:   Vì  F1 thu được 25% cây thân thấp, quả vàng nên

    ==> cây đem lai phải có kiểu gen  aabb

* Quy luật liên kết gen:  Vì F1  thu được 25% cây thân thấp quả vàng nên cây đem lai phải cho giao tử ab  

     ==> cây đem lai có thể có các kiểu gen   \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ;  \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)  ;  \(\frac{{aB}}{{ab}}\)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Bài 1

Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.

Bài  2

Qua một đợt giảm phân của một số noãn bào bậc I của thỏ, toàn bộ số thể cực được tạo ra là 48 đã bị tiêu biến cùng với 1056 NST chứa trong chúng. Hãy xác định:

a. Số NST lưỡng bội của thỏ.

b. Số lượng trứng đã được tạo ra và số NST có trong các trứng.

c. Số NST có trong các noãn bào bậc I.

Bài  3

Mạch thứ nhất của gen 1 và gen 2 như sau:

Gen 1:         -A-X-G-G-T-X-X-G-T-A-T-G-

Gen 2:         -A-T-X-A-T-T-G-G-A-T-T-X-

a. Viết mạch đơn thứ hai của 2 gen trên.

b. Cho biết gen nào bền vững hơn. Tại sao?

Bài  4

Cho các cây cà chua có kiểu hình thân cao, quả đỏ (có kiểu gen giống nhau) tự thụ phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.

Bài  5

Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:

mARN

A%

X%

G%

U%

a

17

28

32

23

b

27

13

27

33

 

a. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên hai mạch đơn của gen a và b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.

b. Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Giống nhau:

- Đều là quá trình phân bào gián phân

- Đều có sự nhân đôi của NST, tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.

- Đều có sự biến đổi hình thái của NST

- Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ

* Khác nhau

Nguyên phân

Giảm phân

-Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng 2n

 

-Có tính chất chu kì

-Không có sự tiếp hợp

-Ở kì giữa NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo

-Có sự phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào

-Từ 1 tế bào sinh dưỡng 2n qua nguyên phân hình thành 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ

-Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n), ở vùng chín

-Không có tính chất chu kì (qua 2 lần phân chia)

-Có sự tiếp hợp

-Ở kì giữa I, NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

-Có sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng về 2 cực của tế bào

-Từ 1 tế bào sinh dục 2n qua giảm phân hình thành 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n)

 

----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm tương đối của không khí. Kết quả thu được như sau:

Độ ẩm tương đối (%)

74

75

85

90

95

96

Tỉ lệ trứng nở (%)

0

5

90

90

5

0

 

a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối. Xác định giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm không khí đối với sự nở của trứng.

b. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận ? Giải thích.

Câu 2

a. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ? Trong quá trình phiên mã và dịch mã của một gen, nguyên tắc bổ sung bị vi phạm thì gen đó có đột biến không ? Giải thích.

b. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ có kiểu gen AA với cây hoa trắng có kiểu gen aa được F1 có 1501 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Quan sát tế bào xôma của cây hoa trắng này dưới kính hiển vi quang học, người ta thấy số lượng nhiễm sắc thể  không thay đổi so với cây bố mẹ. Hãy giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng ở F1 trong phép lai trên.

Câu 3

a. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thì tỉ lệ các kiểu gen AabbDd; AaBbDd; aabbdd ở F1 là bao nhiêu ?

b. Người ta đã sử dụng tác nhân gây đột biến, tác động vào giai đoạn giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn ở cây cà chua lưỡng bội. Kết quả có một cặp nhiễm sắc thể (mang cặp gen Aa) phân li không bình thường. Cây cà chua có kiểu gen Aa trong thí nghiệm trên có thể phát sinh cho những loại giao tử nào ? Biết hiệu quả của việc xử lí gây đột biến không đạt 100%.

Câu 4

Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}\). Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nuclêôtit bằng nhau. Mỗi alen trong cặp gen dị hợp đều dài bằng nhau.

a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.

b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của toàn bộ các gen có trong hợp tử.

Câu 5

Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi thân xám : 25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với với nhau thu được F2.

          a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.

          b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Nhận xét: Các số liệu thu được mô tả giới hạn sinh thái của sự nở trứng đối với độ ẩm:

+ Khi độ ẩm phòng ấp bằng 74% hoặc bằng 96% thì tỉ lệ nở của trứng bằng 0.

+ Trong khoảng giới hạn độ ẩm \(\left( {74\% ;85\% } \right]\)thì tỉ lệ nở của trứng tăng; Trong khoảng giới hạn độ ẩm \(\left[ {90\% ;96\% } \right)\) thì tỉ lệ nở của trứng giảm.

+ Trong giới hạn độ ẩm từ  85% –  đến 90% thì tỉ lệ nở của trứng cao nhất và không đổi;

- Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng cực thuận

+ Giới hạn dưới: độ ẩm tương đối 75%;

+ Giới hạn trên: độ ẩm tương đối 95%;

+ Khoảng cực thuận là 85% - 90%.

b. Khi nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận

- Nếu giữ nguyên độ ẩm cực thuận, thay đổi nhiệt độ → tỉ lệ nở của trứng thay đổi và phụ thuộc vào nhiệt độ (nhiệt độ trở thành nhân tố sinh thái giới hạn đối với sự nở của trứng).

- Nếu độ ẩm không ở khoảng cực thuận, nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ cực thuận → khoảng cực thuận về độ ẩm sẽ bị thu hẹp, tỉ lệ nở của trứng sẽ giảm ...

 

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử vào 10 THPT môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Sơn Đồng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?