Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Kim Bôi

BỘ 4 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SINH HỌC 9 NĂM 2021

TRƯỜNG THCS KIM BÔI

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (5 điểm)

Loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau như thế nào ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Tập hợp các sinh vật nào dưới đây được coi là một quần xã ?

A. Đồi cọ ở Vĩnh Phúc

B. Những con hổ sống trong vườn bách thú.

C. Đàn voi trong rừng.

D. Tôm, cá trong hồ tây.

2. Sự cân bằng trong quần xã là nhờ

A. số lượng cá thể ở mỗi quần thể luôn ổn định.

B. sinh cảnh của quần xã luôn ổn định,

C. hiện tượng khống chế sinh học.

D. sự tác động qua lại giữa môi trường và quần xã.

3. Giữa các cá thể trong quần thể có mối quan hệ như thế nào ?

A. Quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh.

B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm,

C. Quan hệ vật ăn thịt và con mồi.

D. Quan hệ kí sinh - vật chủ.

4. Quần xã sinh vật và quần thể sinh vật khác nhau chủ yếu ở điểm nào ?

A. Thời gian hình thành.

B. Thành phần loài

C. Độ đa dạng.

D. Cấu trúc phân tầng.

5. Độ đa dạng của một quần xã được thể hiên ở

A. số lượng cá thể nhiều.

B. có thành phần loài phong phú

C. mật độ cá thể của từng loài.

D. có cả động vật và thực vật.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5 điểm)

Trong mỗi quần xã đều có một vài loài ưu thế.

Ví dụ, thực vật có hạt thường là những loài ưu thế ở các quần xã sinh vật ở cạn. Cá, tôm, sinh vật nổi là những loài ưu thế ở các quần xã sinh vật ở nước.

Trong các loài ưu thế của quần xã thường có một loài tiêu biểu nhất cho quần xã đó gọi là loài đặc trưng. Ví dụ, cây cọ trong quần xã sinh vật đồi ở Phú Thọ.

Như vậy, loài đặc trưng là thành phần tiêu biểu đại diên cho quần xã nằm trong số các loài ưu thế

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

D

C

A

C

B

 

………………………………………

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (5 điểm)

Mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã được thể hiện như thế nào ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Một quần xã gồm các loài: cỏ, thỏ, cáo, hổ sẽ tạo ra mấy chuỗi thức ăn ?

A. Một chuỗi.

B. Ba chuỗi,

C. Bốn chuỗi.

D. Hai chuỗi.

2. Chuỗi và lưởi thức ăn thể hiện mối quan hệ nào ?

A. Quan hệ về môi trường.

B. Quan hệ dinh dưỡng,

C. Quan hệ hỗ trợ.

D. Quan hệ cạnh tranh.

3. Loại sinh vật nào có vai trò quan trọng phân giải các chất ?

A. Thực vật.

B. Động vật ăn thực vật.

C. Động vật ăn động vật.

D. Vi sinh vật

4. Các sinh vật là : trăn, cỏ gà, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây ?

A. Cỏ → chấu chấu→  trăn →  gà → vi khuẩn

B. Cỏ →  trăn → châu chấu→ vi khuẩn →  gà

C. Cỏ →  châu chấu →  gà →  trăn→  vi khuẩn

D. Cỏ → châu chấu →  vi khuẩn →  gà → trăn

5. Lưới thức ăn là gì ?

A. Lưới thức ăn gồm một số chuỗi thức àn

B. Lưới thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng  với nhau

C. Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung

D. Lưởi thức ăn gồm ít nhất là 2 chuỗi thức ăn

 

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5 điểm)

Mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã được thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.

- Chuỗi thức ăn : là một dãy bao gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

- Lưới thức ăn : bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Trong tự nhiên, môi loài sinh vật không chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

A

B

D

C

C

………………………………………

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (5 điểm)

Quần thể người có đặc điểm gì ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Câu đúng về quần thể người là

A. quần thể người khác so  với quần thể sinh vật khác về tỉ lệ giởi tính

B. quần thể người khác so  với quần thể sinh vật khác về đặc trưng kinh tế - xã hội.

C. quần thê người không có các dạng tháp tuổi là dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút.

D. quần thế người chi có nhóm tuổi trưởc sinh sản và nhóm tuổi sinh sản.

2. Quần thể người có đặc điểm nào sau đây khác so  với quần thể sinh vật khác ?

A. Tỉ lệ giởi tính

B. Thành phần tuổi

C. Đặc trưng kinh tế - xã hội

D. Mật độ

3. Đặc trưng kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thế người mà không có ở quần thể sinh vật khác là vì những lí do nào sau đây ?

A. Con người có tư duy

B. Con người có lao động có mục đích

C. Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên

D. Cả A, B và C

4. Dấu hiệu đặc trưng của quần thể người quyết định sự gia tăng dân số là

A. thành phần nhóm tuổi.

B. tỉ lệ giởi tính,

C. sự sinh trưởng.

D. mật độ.

5. Quần thể người có các dạng tháp tuổi nào ?

A. Dạng phát triển, dạng ổn định

B. Dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút

C.Dạng giảm sút, dạng phát triển

D. Dạng ổn định, dạng giảm sút

ĐÁP ÁN

Câu 1 (5 điểm) Đặc điểm của quần thê người :

Như những quần thể sinh vật khác, quần thể người cũng có những đặc điểm sinh học như giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong ....

Mặc dù về mặt sinh học, con người thuộc lớp Thú, nhưng con người có trí tuệ và có lao động nên có những đặc trưng riêng về kinh tế, xã hội mà bất kì một quần thể sinh vật nào khác đều không có. Những đặc trưng riêng đó là : pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá…

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

B

C

D

A

B

 

………………………………………

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (5 điểm)

Quần thể có những đậc trưng cơ bản nào?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, sống trong một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và các cá thê trong nhóm giao phối  với nhau tạo ra thế hệ mới được gọi là

A. quần xã sinh vật.

B. hệ sinh thái,

C. quần thể sinh vật.

D. cả A và B.

2. Số lượng cá thể trong quần thể có xu hưởng ổn định là do

A. quần thể đó tự điều chỉnh.

B. quần thể khác trong quần xã khống chế, điều chỉnh nó.

C. khi số lượng cá thể quá nhiều thì tự chết.

D. cả B và C

3. Có những dạng tháp tuổi nào để biểu diễn thành phần nhóm tuổi trong quần thể ?

A. Dạng phát triển và dạng ổn định

B. Dạng ốn định và dạng giảm sút

C. Dạng giảm sút và dạng phát triển

D. Dạng phát triển, dạng giảm sút và dạng ổn định

4. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được coi là một quần thể ?

A. Những con hổ sống trong vườn bách thú.

B. Đàn voi trong sống trong rừng,

C. Đàn gà, vịt nuôi trong gia đình.

D. Các con chim nuôi trong vườn bách thú.

5. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái

A. Số lượng cá thể trong quần thể dao động trong trạng thái cân bằng.

B. số lượng cá thể trong quần thể giảm khi nguồn thức ăn giảm sút.

C. số lượng cá thể trong quần thể tăng khi nguồn thức ăn dồi dào.

D. số lượng cá thể trong quần thể ở trạng thái ổn định.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1 ( 3 điểm)

- Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, sau đó tiến hành chọn lọc các cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.

- Lưỡng bội hoá cá thể đơn bội bằng tác động của cônsixin với nồng độ và thời gian xử lí thích hợp sẽ tạo được dòng thuần chủng về tất cả các gen.

- Gây đột biến thuận nghịch từ các cá thể dị hợp. Nếu gây đột biến thuận thì sẽ tạo ra dạng đồng hợp lặn. Nếu gây đột biến nghịch tạo dạng đồng hợp tử trội.

Câu 2 (4 điểm)

1

2

3

4

Đ

Đ

S

S

Câu 3 (3 điểm)

1

2

3

C

D

A

Câu 1 (5 điểm) Những đặc trưng cơ bản của quần thể :

Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cảì.

Thành phần nhóm tuổi: Quần thể gồm nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau.

Mật độ quần thế: Là số lượng hay khối lượng sinh vật trong một đơn vị diện tích hay thể tích mà quần thể đó đang sinh sống.

Câu 2 (5 điểm)

1

2

3

4

5

C

B

D

B

A

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 4 Đề ôn tập hè môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Kim Bôi. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?