SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
| KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: HÓA HỌC – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
ĐỀ SỐ 1:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Câu 1: Một học sinh đề nghị sơ đồ thiết bị để điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm từ đá vôi (CaCO3) và loại bỏ tạp chất (khí HCl, hơi H2O) như sau:
Cho các phát biểu:
(a) Để kiểm soát tốc độ khí thoát ra, nên điều chỉnh kẹp X thay vì điều chỉnh khóa K.
(b) Nên thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 hoặc HNO3 vì các axit này không bay hơi.
(c) Bình 1 và bình 2 có thể lần lượt chứa lượng dư các dung dịch Na2CO3 bão hòa và H2SO4 đậm đặc.
(d) Khí CO2 thoát ra có thể được thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí để úp bình thu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 2: Cho phương trình hóa học: Kim loại M trong phương trình hóa học trên là
A. K. B. Ag. C. Cu. D. Na.
Câu 3: Hình dưới đây là một mẫu bao bì phân bón hóa học được bán trên thị trường:
Số 5 (được khoanh tròn) trên mẫu bao bì đó biểu thị hàm lượng dinh dưỡng của
A. nguyên tố vi lượng. B. lân.
C. kali. D. đạm.
Câu 4: Một dung dịch có [H+] = 10-4 M thì có môi trường
A. axit. B. lưỡng tính. C. bazơ. D. trung tính.
Câu 5: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?
A. Ca(H2PO4)2. B. K2CO3. C. CaSO4. D. NH4Cl.
Câu 6: Đơn chất N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?
A. Al. B. Mg. C. H2. D. O2.
Câu 7: Để khử hết 8,0 gam Fe2O3 thành Fe, cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36. C. 0,37. D. 2,24.
Câu 8: Cách nào sau đây không được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp?
A. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit.
B. Đốt P trong O2 dư, cho sản phẩm tác dụng với H2O.
C. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit.
D. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với photpho.
Câu 9: Khí X không màu, không mùi, rất độc, sinh ra trong quá trình đốt than không hoàn toàn. Khí X là
A. CO. B. SO2. C. NO2. D. CO2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai đối với NaHCO3?
A. Dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. B. Có phản ứng với dung dịch natri hiđroxit.
C. Có phản ứng với dung dịch axit clohiđric. D. Tan nhiều trong nước và bền với nhiệt.
Câu 11: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?
A. NH3. B. NaOH. C. C2H5OH. D. HNO3.
Câu 12: Cho m gam Ca(OH)2 vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của m là
A. 29,6. B. 59,2. C. 7,4. D. 14,8.
Câu 13: Với 30 ml dung dịch HNO3 2,0 M có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam kim loại Cu? Giả sử phản ứng chỉ tạo thành sản phẩm khử duy nhất là khí NO.
A. 3,84. B. 0,36. C. 0,96. D. 1,44.
Câu 14: Một dung dịch có chứa: 0,05 mol Al3+, a mol K+ và 0,15 mol SO42-. Bỏ qua sự điện li của nước và sự thủy phân của ion. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,20.
Câu 15: Photpho trắng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Màu trắng, mềm. B. Dễ nóng chảy.
C. Rất độc, dễ cháy. D. Dễ tan trong nước.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN:
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết phương trình điện li của NaOH.
b/ Viết phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân NH4NO3.
c/ Viết công thức hóa học của natri hiđrophotphat.
d/ Viết tên của CaCO3.
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch Na2CO3, NH4Cl, NaNO3 và đun nóng nhẹ.
Câu 3 (1,0 điểm): Cho 11,2 gam KOH vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của muối có trong dung dịch X.
Câu 4 (0,5 điểm): Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch HCl loãng, lắc đều rồi để yên một thời gian, hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm (1), (2), (3) hay (4)? Vì sao?
ĐỀ SỐ 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là bazơ?
A. C3H5(OH)3. B. HCl. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 2: Photpho đỏ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát quang trong bóng tối. B. Không tan trong nước.
C. Dễ hút ẩm và chảy rữa. D. Bền ở nhiệt độ thường.
Câu 3: Cho phương trình hóa học: Kim loại M trong phương trình hóa học trên là
A. K. B. Al. C. Cu. D. Ag.
Câu 4: Khí X không màu, không mùi, được dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại. Khí X là
A. NO2. B. CO. C. NH3. D. CO2.
Câu 5: Hợp chất NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?
A. HCl. B. H3PO4. C. O2. D. H2O.
Câu 6: Hình dưới đây là một mẫu bao bì phân bón hóa học được bán trên thị trường:
Số 20 (được khoanh tròn) trên mẫu bao bì đó biểu thị hàm lượng dinh dưỡng của
A. đạm. B. lân.
C. nguyên tố vi lượng. D. kali.
Câu 7: Một học sinh đề nghị sơ đồ thiết bị để điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm từ đá vôi (CaCO3) và loại bỏ tạp chất (khí HCl, hơi H2O) như sau:
Cho các phát biểu:
(a) Việc bố trí kẹp X trong sơ đồ trên để kiểm soát tốc độ khí thoát ra là không hợp lý.
(b) Nên thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 hoặc HNO3 vì các axit này không bay hơi.
(c) Bình 1 và bình 2 có thể lần lượt chứa lượng dư các dung dịch Na2CO3 bão hòa và H2SO4 đậm đặc.
(d) Khí CO2 thoát ra được thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí, để ngửa bình thu.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 8: Một dung dịch có [H+] = 10-10 M thì có môi trường
A. axit. B. lưỡng tính. C. bazơ. D. trung tính.
Câu 9: Trong công nghiệp, người ta dùng cách nào sau đây để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết cao?
A. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit.
B. Cho axit nitric đặc tác dụng với photpho.
C. Đốt P trong O2 dư, cho sản phẩm tác dụng với H2O.
D. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit.
Câu 10: Để khử hết 28 gam Fe2O3 thành Fe, cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 11,76. B. 7,84. C. 1,31. D. 3,92.
Câu 11: Một dung dịch có chứa: 0,10 mol Al3+, a mol K+ và 0,30 mol SO42-. Bỏ qua sự điện li của nước và sự thủy phân của ion. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,20. D. 0,30.
Câu 12: Với 45 ml dung dịch HNO3 2,0 M có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam kim loại Cu? Giả sử phản ứng chỉ tạo thành sản phẩm khử duy nhất là khí NO.
A. 0,54. B. 1,44. C. 5,76. D. 2,16.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai đối với Na2CO3?
A. Được dùng trong công nghiệp thủy tinh. B. Dễ tan trong nước và bền với nhiệt.
C. Có phản ứng với dung dịch natri hiđroxit. D. Có phản ứng với dung dịch axit clohiđric.
Câu 14: Cho m gam Ca(OH)2 vào 200 ml dung dịch HNO3 3,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của m là
A. 88,8. B. 11,1. C. 22,2. D. 44,4.
Câu 15: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?
A. CaCO3. B. NaNO3. C. CaHPO4. D. K2SO4.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết phương trình điện li của NaCl.
b/ Viết phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân NH4Cl.
c/ Viết công thức hóa học của natri đihiđrophotphat.
d/ Viết tên của BaCO3.
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch NH4NO3, NaCl, K2CO3 và đun nóng nhẹ.
Câu 3 (1,0 điểm): Cho 16,8 gam KOH vào 100 ml dung dịch H3PO4 1,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch X. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của muối có trong dung dịch X.
Câu 4 (0,5 điểm): Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng, lắc đều rồi để yên một thời gian, hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm (1), (2), (3) hay (4)? Vì sao?
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai đối với NaHCO3?
A. Dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. B. Không phản ứng với dung dịch natri hiđroxit.
C. Được dùng trong công nghiệp thực phẩm. D. Tan trong nước và dễ bị nhiệt phân hủy.
Câu 2: Hợp chất HNO3 thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với chất nào dưới đây?
A. CuO. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Ag.
Câu 3: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?
A. H3PO4. B. KCl. C. C2H5OH. D. KOH.
Câu 4: Một học sinh đề nghị sơ đồ thiết bị để điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm từ đá vôi (CaCO3) và loại bỏ tạp chất (khí HCl, hơi H2O) như sau:
Cho các phát biểu:
(a) Không nên thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 vì phản ứng sẽ xảy ra chậm do tạo CaSO4 ít tan.
(b) Bình 1 và bình 2 có thể lần lượt chứa lượng dư các dung dịch H2SO4 đậm đặc và Na2CO3 bão hòa.
(c) Khí CO2 thoát ra có thể được thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy nước.
(d) Việc bố trí kẹp X trong sơ đồ trên để kiểm soát tốc độ khí thoát ra là không hợp lý.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 5: Một dung dịch có chứa: 0,15 mol Al3+, a mol K+ và 0,45 mol SO42-. Bỏ qua sự điện li của nước và sự thủy phân của ion. Giá trị của a là
A. 0,75. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,30.
Câu 6: Hình dưới đây là một mẫu bao bì phân bón hóa học được bán trên thị trường:
Số 20 (được khoanh tròn) trên mẫu bao bì đó biểu thị hàm lượng dinh dưỡng của
A. đạm. B. lân.
C. kali. D. nguyên tố vi lượng.
Câu 7: Để khử hết 20 gam Fe2O3 thành Fe, cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60. B. 0,93. C. 2,80. D. 8,40.
Câu 8: Cho m gam Ca(OH)2 vào 100 ml dung dịch HCl 2,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của m là
A. 3,7. B. 7,4. C. 29,6. D. 14,8.
Câu 9: Một dung dịch có [H+] = 10-7 M thì có môi trường
A. bazơ. B. trung tính. C. lưỡng tính. D. axit.
Câu 10: Cho phương trình hóa học: Kim loại M trong phương trình hóa học trên là
A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Al.
Câu 11: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?
A. CaSO4. B. Ca3(PO4)2. C. (NH2)2CO. D. KCl.
Câu 12: Cách nào sau đây không được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp?
A. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit.
B. Cho axit nitric đặc tác dụng với photpho.
C. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit.
D. Đốt P trong O2 dư, cho sản phẩm tác dụng với H2O.
Câu 13: Với 75 ml dung dịch HNO3 2,0 M có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam kim loại Cu? Giả sử phản ứng chỉ tạo thành sản phẩm khử duy nhất là khí NO.
A. 0,90. B. 9,60. C. 2,40. D. 3,60.
Câu 14: Khí X không màu, không mùi, được dùng để dập tắt các đám cháy. Khí X là
A. H2. B. O2. C. CO2. D. CO.
Câu 15: Photpho trắng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát quang trong bóng tối. B. Gây bỏng khi rơi vào da.
C. Khó cháy hơn photpho đỏ. D. Màu trắng hoặc hơi vàng.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết phương trình điện li của HCl.
b/ Viết phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân NH4NO2.
c/ Viết công thức hóa học của natri photphat.
d/ Viết tên của MgCO3.
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch KNO3, Na2CO3, NH4NO3 và đun nóng nhẹ.
Câu 3 (1,0 điểm): Cho 22,4 gam KOH vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của muối có trong dung dịch X.
Câu 4 (0,5 điểm): Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaNO3 loãng, lắc đều rồi để yên một thời gian, hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm (1), (2), (3) hay (4)? Vì sao?
....
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Sở GD&ĐT Quảng Nam. Để xem toàn bộ nội dung đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng bộ đề cương này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới!