Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lạc Sơn

TRƯỜNG THPT LẠC SƠN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã:

A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

B. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

D. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

Câu 2: Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?

A. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô.

B. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận.

C. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.

D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

Câu 3: Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

 A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 4: Trong quá trình đẩy lùi quân phát xít Đức, Hồng quân Liên Xô đã giải phóng được những nước nào?

A. Nam Âu.

B. Đông Âu.

C. Bắc Âu.

 D. Tây Âu.

Câu 5: Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?

A. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.

B. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.

C. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho Đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.

D. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.

Câu 6: Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?

A. Phạm Văn Nghị.

B. Nguyễn Trị Phương.

C. Nguyễn Trường Tộ.

D. Phan Văn Trị.

Câu 7: Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì:

A. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng.

B. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.

C. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực.

D. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô.

Câu 8: Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?

A. Phạm Văn Nghị.

B. Phan Văn Trị.

C. Nguyễn Trị Phương.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

A. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.

B. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.

C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo.

D. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngưn cản không cho nhân dân chống Pháp.

Câu 10: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định (2.1959) là:

A. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

B. hoàn thành chiếm Trung kì.

C. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.

D. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.

Câu 11: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?

A. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ

B. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận.

D. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.

Câu 12: Sự kiện đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ là:

A. Đức tấn công Anh, Pháp.

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.

C. Đức tấn công Liên Xô.

D. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

Câu 13: Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để:

A. Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc).

B. Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam.

C. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh.

D. Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á.

Câu 14: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì?

A. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.

B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới

C. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.

Câu 15: Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là:

A. Trận Cuốcxcơ.

B. Trận công phá Béclin.

C. Trận Xtalingrát.

D. Trận Mátxcơva.

Câu 16: Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là:

A. Giáp Tuất.

B. Hắc Măng.

C. Tân Sửu.

D. Nhâm Tuất.

Câu 17: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là:

A. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

Câu 18: Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách:

A. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.

B. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

C. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít.

D. Không can thiệp vào các sự kiện ở châu Âu.

Câu 19: Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây”?

A. Hoàng Diệu.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Định.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 20: Ông là người được nhân dân phong “Bình Tây đại nguyên soái”.

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Trương Định.

D. Trương Quyền.

Câu 21: Tham dự Hội nghị Ianta 2-1945 gồm các nguyên thủ đại diện cho các quốc gia:

A. Anh, Pháp,Mĩ.

B. Liên Xô, Anh, Mĩ.

C. Anh, Pháp,Liên Xô.

D. Liên Xô, Anh, Mĩ, Pháp, Đức.

Câu 22: Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì?

A. Phe Đồng minh.

B. Phe Liên minh.

C. Phe Hiệp ước.

D. Phe Trục .

Câu 23: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước

A. Đức, Liên Xô, Anh.

B. Đức, Italia, Nhật Bản.

C. Italia, Hunggari, Áo.

D. Mĩ, Liên Xô, Anh.

Câu 24: Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?

A. Đánh thẳng kinh thành Huế.

B. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.

C. Kéo quân vào đánh Gia Định.

D. Cố thủ chờ viện binh.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ đã rơi vào tay Pháp như thế nào? Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp ra sao? Hãy so sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873.

Câu 2: Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

D

9

C

17

B

2

B

10

A

18

A

3

B

11

C

19

D

4

B

12

D

20

C

5

C

13

D

21

B

6

A

14

D

22

A

7

D

15

C

23

B

8

A

16

D

24

C

 

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ đã rơi vào tay Pháp như thế nào? Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp ra sao?

Hãy so sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873.

* Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì:

- Kế hoạch của Pháp: chiếm Campuchia, cô lập ba tỉnh miền Tây, ép triều đình Huế nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực.

- 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành.

 - Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) không tốn một viên đạn.

* Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp:

- Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây tiếp tục dâng cao, dưới nhiều hình thức (tị địa, bất hợp tác với giặc, khởi nghĩa vũ trang, liên minh với Campuchia).

- Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa của Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân...

 - Ý nghĩa: thể hiện lòng yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta.

* So sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873:

+ Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.

+ Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.

Câu 2: Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hioàn toàn của các nước phát xít Đức, Italia, Nhật.

- Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trọg lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ).

- Chiến tranh kết thúc đã dãn đến những thay đổi căn bản của tình hình thế giới.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Chiến thắng nào đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít le :

A. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan

B. Chiến thắng En A-la-men.

C. Chiến thắng Mát-xcơ-va

D. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat.

Câu 2. Trước khi trở thành lãnh tụ của khởi nghĩa, Phan Đình Phùng đã giữ chức vụ gì trong triều đình:

A. Thượng thư Bộ Binh.

B. Quan Ngự sử

C. Tri huyện.

D. Thừa biện Bộ Lễ.

Câu 3. Trong chiến tranh thế giới hai,thành phố được mệnh danh là "nút sống " của Liên Xô là thành phố nào: A. Thành phố Xta-lin-gơ-rat.

B. Thành phố Lê-nin-gơ-rát.

C. Thành phố Ki-ép.

D. Thành phố Mat-xcơ-va

Câu 4. Sau khi sáu tỉnh miền Tây Nam Kỳ rơi vào tay Pháp, thái độ của quan lại cao cấp trong triều đình Huế :

A. Kiên quyết chống Pháp

B. Đầu hàng Pháp

C. Dựa vào quân đội triều đình và nhân dân để giành lại những phần đất đã mất.

D. Dựa vào nhân dân chống Pháp.

Câu 5. Trận cầu Giấy lần hai làm đã tiêu diệt được tên giặc pháp chỉ huy nào:

A. Gac-ni-ê

B. Đu-me

C. Ray-an

D. Ri-vie-e

Câu 6. Chiến thuật Đức tấn công Ba Lan là:

A. "Chiến tranh chớp nhoáng"

B. "Chiến dịch tàu ngầm"

C. "Chiến dịch sư tử biển:

D. "Chiến tranh Đơn phương"

Câu 7. Sau năm 1862,thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định,Biên Hòa Định Tường là:

A. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp

B. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp.

C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp

D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.

Câu 8. Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủa nghĩa phát xít là:

A. Liên xô

B. Anh,Mỹ.

C. Anh,Mỹ ,Liên xô,Pháp.

D. Anh ,Mỹ ,Liên xô

Câu 9. Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần hai là:

A. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

B. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy

C. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

D. Vì nhu cầu về thị trường ,nguyên liệu,nhân công,…

Câu 10. Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862) , triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp :

A. Ba tỉnh :Biên hòa,Gia định,Vĩnh Long và đảo Côn lôn

B. Ba tỉnh :Biên hòa,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn

C. Ba tỉnh :An giang,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn

D. Ba tỉnh :Biên hòa,Hà Tiên ,Định tường và đảo Côn lôn

Câu 11. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) là :

A. Phan Đình Phùng.

B. Đinh Gia Quế về sau là Nguyễn Thiện Thuật

C. Phạm Bành và Đnh Công Tráng

D. Hoàng Hoa Thám.

Câu 12. Thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần nhất với lý do:

A. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy

B. Vì nhu cầu về thị trường ,nguyên liệu,nhân công,…

C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

D. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

Câu 13. Việc Liên Xô tham chiến đã:

A. Góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát xít

B. Góp phần kết thúc chiến tranh.

C. Làm thay đổ căn bản cục diện chính trị và quân sự của chiến tranh thế giới II.

D. Tiêu diệt phát xít Đức

Câu 14. Sau khi Đức liên kết với Italia,Nhật hình thành liên minh phát xít, thái độ của Liên Xô đối với các nước Đức như thế nào?

A. Không đặt quan hệ ngoại giao với Đức.

B. Coi nước Đức là đồng minh

C. Phớt lờ trước hành động của nước Đức

D. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.

Câu 15. Phong trào Cần Vương diễn ra ở khu vực:

A. Băc Kì và Nam kì

B. Băc Kì và Trung Kì

C. Trung Kì và Nam Kì

D. Trung Kì

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

01. C; 02. B; 03. A; 04. B; 05. D; 06. A; 07. A; 08. D; 09. D; 10. B

 11. B; 12. A; 13. C; 14. D; 15. B; 16. C; 17. D; 18. B; 19. C; 20. A

21. A; 22. D; 23. D; 24. B; 25. D; 26. B; 27. C; 28. C; 29. A; 30. A

31. D; 32. C; 33. A; 34. C; 35. D; 36. C; 37. B; 38. A; 39. C; 40. B;

ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm 

Câu 1: Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp nhưng lại là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?

A. Do Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.

B. Do Xiêm được sự giúp đỡ của Mĩ.

C. Do chính sách cải cách chính trị của Ra - ma V.

D. Do chính sách ngoại giao mền dẻo, khôn khéo của Ra - ma V.

Câu 2: Trong nội dung của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản, nội dung quyết định đến thành công của Nhật Bản là:

A. Nội dung về chính trị.

B. Nội dung về quân sự.

C. Nội dung về kinh tế.

D. Nội dung về giáo dục

Câu 3: Trong quá trình chiến tranh, thắng lợi ... đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới.

A. Cách mạng Đức.

B. Cách mạng tháng Mười Nga.

C. Phong trào cách mạng vô sản.

D. Phong trào cách mạng thế giới.

Câu 4: Trong những năm 1894 - 1895, diễn ra cuộc chiến tranh giữa Nhật Bản với:

A.Trung Quốc

B. Triều Tiên

C. Nga

D. Việt Nam

Câu 5: Tháng 2/1917, Lê – nin và Đảng Bôn - sê - vích ở Nga nêu lên khẩu hiệu gì?

A. "Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng".

B. "Biến chiến tranh đế quốc thành phong trào cách mạng".

C. "Biến chiến tranh đế quốc thành cách mạng vô sản".

D. "Biến chiến tranh đế quốc thành chiến tranh giải phóng dân tộc".

Câu 6: Mở đầu phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa:

A. Khởi nghĩa do Ong kẹo chỉ huy.

B. Khởi nghĩa do Com - ma - đam chỉ huy.

C. Khởi nghĩa của Pha - ca - đuốc.

D. Khởi nghĩa của Châu - Pa - chay.

Câu 7: Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân nào đã hoàn thành việc xâm chiếm và thiệt lập ách thống trị ở In - đô - nê - xi - a?

A. Tây Ban Nha B. Anh C. Bồ Đào Nha D. Hà Lan

Câu 8: Vì sao đến cuối thế XIX – đầu thế kỉ XX có sự xuất hiện các đế quốc "già" và đế quốc "trẻ"?

A. Sự tranh chấp thị trường và thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa.

B. Tất cả các đáp án đều đúng.

C. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản chủ nghĩa

D. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước đế quốc.

Câu 9: Hiện nay trong khu vực Đông Nam Á, những nước nào đi theo chế độ Xã hội chủ nghĩa?

A. Việt Nam và Lào

B. Chỉ có Việt Nam

C. Việt Nam, Lào, Campuchia

D. Việt Nam và Campuchia

Câu 10: Theo hiến pháp 1889, chế độ nào dưới đây được thiết lập ở Nhật Bản?

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Xã hội chủ nghĩa.

C. Quân chủ lập hiến

D. Chế độ cộng Hòa

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 22 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Trắc nghiệm

1. D

2. D

3. B

4. A

5. A

6. C

7. D

8. C

9. A

10. C

11. D

12. B

13. A

14. A

15. C

16. C

17. A

18. B

19. B

20. D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Vào đầu thế kỉ XX, Phe Hiệp ước được thành lập với sự tham gia của các quốc gia

A. Anh, Pháp, Đức.

B. Pháp, Nga, I-ta-li-a.

C. Nga, Anh, Đức.

D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 2. Theo Hiến pháp 1889, thể chế chính trị của Nhật Bản là

A. cộng hòa đại nghị.

B. quân chủ lập hiến.

C. quân chủ chuyên chế.

D. cộng hòa tổng thống.

Câu 3. Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Miến Điện, Mã Lai trở thành thuộc địa của

A. Anh.

B. Pháp.

C. Hà Lan.

D. Tây Ban Nha.

Câu 4. Ngày 11/11/1918 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Quân dân Pháp giành thắng lợi trong trận Véc- đoong.

B. Áo – Hung kí văn bản đầuhàng không điều kiện.

C. Cách mạng bùng nổ ở Đức, lật đổ nền quân chủ.

D. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.

Câu 5. Chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập năm 1885 mang tên là

A. Đảng Quốc đại.

B. Đảng xã hội dân chủ.

C. Đảng dân chủ tự do.

D. Đảng Cộng hòa.

Câu 6. Năm 1904 – 1905 Nhật Bản tiến hành cuộc chiến tranh với đế quốc nào?

A. Hà Lan.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Nga.

Câu 7. Nội dung cơ bản trong học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là

A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.

B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.

C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.

D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.

Câu 8. Chính sách ngoại giao nào được Mĩ áp dụng ở Mĩ Latinh vào đầu thế kỉ XX?

A. “Trỗi dậy hòa bình”.

B. “Ngoại giao láng giềng”.

C. “Cam kết và mở rộng”.

D. “Ngoại giao đồng đôla”.

Câu 9. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Xiêm.

D. Miến Điện.

Câu 10. Ngày 10/10/1911, Trung Quốc Đồng minh hội phát động

A. cuộc khởi nghĩa Vũ Xương.

B. cuộc khởi nghĩa Nam Kinh.

C. cuộc khởi nghĩa Tứ Xuyên.

D. cuộc khởi nghĩa Hà Bắc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-D

2-B

3-A

4-D

5-A

6-D

7-B

8-D

9-C

10-A

11-D

12-D

13-A

14-A

15-B

16-A

17-C

18-D

19-A

20-D

21-D

22-D

23-B

24-D

25-D

26-D

27-B

28-D

29-C

30-D

31-D

32-B

33-A

34-D

35-C

36-D

37-C

38-D

39-B

40-D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (NB): Đâu là phong trào cải cách văn hóa - xã hội, gắn liền với giáo dục lòng yêu nước ở đầu thế kỉ XX?

A. Đông du.

B. Đông kinh nghĩa thục.

C. Chống thuế ở Trung Kì.

D. Vận động Duy tân.

Câu 2 (NB): Xã hội Việt Nam trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp gồm những giai cấp nào?

A. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản.

C. Nông dân, tiểu tư sản, từ sản.

D. Nông dân, địa chủ.

Câu 3 (TH): Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phuơng Tây tìm đường cứu nước vì:

A. muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào.

B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hóa văn minh.

C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây đối với Việt Nam.

D. tìm liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài.

Câu 4 (TH): Đâu không phải là lí do tư bản Pháp hạn chế phát triển ngành công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị.

B. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa Pháp.

D. Kìm hãm sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

Câu 5 (TH): Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?

A. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.

C. Việt Nam có trữ lượng than lớn.

D. Để phục vụ cho thị trường thế giới.

Câu 6 (VD): Chuyển biến về kinh tế Việt Nam trong chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. phát triển độc lập tự chủ.

B. trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

C. phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

D. lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

Câu 7 (NB): Xu hướng đấu tranh của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX là

A. bạo lực.                      

B. cải cách.

C. bất bạo động.              

D. bạo động.

Câu 8 (NB): Cuộc vận động Duy tân ở Trung kì (1906) là có ý nghĩa như là

A. cuộc cải cách văn hóa-xã hội và giáo dục lòng yêu nước.

B. cuộc đánh đổ thực dân Pháp.

C. vận động thay đổi về lỗi sống, trang phục.

D. cải cách về kinh tế đất nước.

Câu 9 (NB): Thái độ chính trị của bộ phận địa chủ phong kiến vừa và nhỏ là

A. có tinh thần chống Pháp.

B. tay sai của Pháp.

C. có tình thần cách mạng hăng hái.

D. thoả hiệp với Pháp để được hưởng quyền lợi.

Câu 10 (VD): Mục tiêu quan trọng nhất của phong trào Cần Vương là

A. xây dựng triều đại phong kiến tiến bộ hơn.

B. chống sự phản động của phái chủ hòa.

C. chống Pháp giành độc lập dân tộc.

D. chống pháp của phái chủ chiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

D

21

B

2

D

12

D

22

A

3

A

13

C

23

A

4

B

14

B

24

C

5

A

15

B

25

C

6

D

16

C

26

B

7

D

17

D

27

D

8

A

18

D

28

B

9

A

19

B

29

C

10

C

20

A

30

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lạc Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?