TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2020-2021 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Be.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 2: Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 → KCl + 3KClO4
O3 → O2 + O.
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.
B. 2.
C. 4
D. 3.
Câu 3: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7.
B. 12,5.
C. 25,0.
D. 19,6.
Câu 4: Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10,0 gam hỗn hợp X là
A. 1,6 gam.
B. 5,6 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 5: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
B. ô số 16, chu kì 3 nhóm IVA.
C. ô số 16 chu kì 3, nhóm VIA.
D. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.
Câu 6: Chọn cấu hình e không đúng.
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p34s2
D. 1s22s22p63s2
Câu 7: Dẫn 1,68 lit khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 1,5 M thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan:
A. 36
B. 18
C. 11,85
D. 24
Câu 8: Trong phản ứng 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O, ta có:
A. H2S, O2 đều là chất khử
B. chất khử là H2S, chất oxi hóa là O2
C. chất khử là O2, chất oxi hóa là H2S
D. H2S, O2 đều là chất oxi hóa
Câu 9: Khối lượng dd H2SO4 98% và khối lượng H2O cần dùng để pha chế 300g dd H2SO4 36% tương ứng là:
A. 98g và 202g
B. 110,2g và 189,8g
C. 60g và 240g
D.92,5 g và 207,5g
Câu 10: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. K, Mg, Al, Fe, Zn
B. Ag, Ba, Fe, Zn
C. Au, Al, Pt
D. Cu, Zn, Na
Câu 11: Hoà tan 33,8 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 93,2 gam kết tủa. Công thức đúng của oleum là:
A. H2SO4.SO3.
B. H2SO4.3SO3
C. H2SO4.2SO3
D. H2SO4.4SO3
Câu 12: Cho các chất sau: CuO(1), Ag(2), FeO(3), Zn(4), Fe2O3(5). Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với chất nào tạo khí?
A. 2,3,4,5.
B. 1,2,3,4,5.
C. 2,3.
D. 2,3,4.
Câu 13: Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại bỏ tạp chất thì cần sục hỗn hợp vào dung dịch nào sau đây?
A. dd Ca(OH)2 dư.
B. dd Ba(OH)2 dư.
C. dd Br2 dư.
D. dd NaOH dư.
Câu 14: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 23.
B. 10.
C. 11.
D. 22.
Câu 15: Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là
A. HI < HBr < HCl < HF.
B. HCl < HBr < HI < HF.
C. HF < HCl < HBr < HI.
D. HBr < HI < HCl < HF.
Câu 16: Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k); ΔH = –92kJ. Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là:
A. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
B. Tăng áp suất.
C. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng
D. Tăng nhiệt độ.
Câu 17: Cho phản ứng: H2SO4đ + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O. Hệ số tối giản các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 5,4,4,1,4
B. 5,4,4,1,5
C. 4,5,4,1,4
D. 4,5,4,1,5
Câu 18: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,40.
C. 3,36.
D. 5,60.
Câu 19: Oxi và ozon là
A. hai hợp chất của oxi.
B. hai đồng phân của oxi.
C. hai đồng vị của oxi.
D. hai dạng thù hình của oxi.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trung dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kìm đó là
A. Rb và Cs
B. Na và K
C. K và Rb
D. Li và Na
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 2:
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Dãy các chất điện li mạnh gồm
A) BaCO3, KCl, CuCl2, AgNO3.
B) NaOH, HCl, NH4NO3, NaNO3.
C) CO2, FeSO4, KHCO3, Al(OH)3.
D) Fe(NO3)2, Ca3(PO4)2, HCl, CH3COOH.
Câu 2. Phản ứng giữa HNO3 với P tạo khí NO. Tổng số các hệ số trong phản ứng là:
A) 17
B) 20
C) 18
D) 19
Câu 3. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng của Cu đã phản ứng là:
A) 12,8g
B) 6,4g
C) 3,2g
D) 16g
Câu 4. Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm các chất sau:
A) H2SO4, KOH, NH3
B) NaOH, K2O, NH3
C) KCl, NaOH, NH3
D) NaCl, NaOH, NH3
Câu 5. Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:
A) NaH2PO4 và Na2HPO4
B) NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4
C) Na2HPO4 và Na3PO4
D) NaH2PO4 và Na3PO4
Câu 6. Cho các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây: H2SO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; NaOH. Hãy chọn một thuốc thử trong các hóa chất sau đây để nhận biết:
A) phenolphtalein
B) Quỳ tím
C) AgNO3
D) Al (nhôm kim loại)
Câu 7. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là:
A) 0,2 M
B) 0,13 M
C) 0,12 M
D) 0,1 M
Câu 8. Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M); Mg2+ (0,05 M); Cl- (0,06M) và ion SO42-. Nồng độ ion SO42- trong dung dịch là:
A) 0,07 M
B) 0,14 M
C) 0,05M
D) 0,06M
Câu 9. Tìm phản ứng nhiệt phân sai:
A) Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2
B) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
C) 2AgNO3 → Ag2O + 2NO2 + 1/2O2
D) Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2O2
Câu 10. Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion nào sau đây:
A) Al3+, K+, H+, NO3-, SO42-
B) Fe3+, Cu2+, Na+, NH4+, Cl-
C) Mg2+, Ca2+, H+, OH-, Cl-, SO42-
D) NH4+, K+, Na+, PO43-, CO32-
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 3:
I.Trắc nghiệm (2 điểm )
Câu 1: Các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Cu2+, Cl-, Na+, OH-,
B. Cu2+, Cl-, Na+, Fe2+, .
C. , , , OH-, Al3+
D. Fe2+, K+, OH-,
Câu 2: Dãy gồm các hidroxit lưỡng tính là
A. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2.
B. Mg(OH)2, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
C. Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2.
D. Pb(OH)2, Sn(OH)2, Zn(OH)2.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. NaOH + HCl
B. NaOH + Zn(OH)2
C. NaOH + CuSO4
D. NaOH + KCl
Câu 4: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là:
A. 250ml
B. 150ml
C. 200ml
D. 100ml.
Câu 5: Cho dd chứa x mol Ca(OH)2 vào dd chứa x mol H2SO4, dd sau phản ứng có môi trường gì?
A. Trung tính
B. Axit
C. Bazơ
D. Không xác định.
Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. CaCl2 nóng chảy
B. KCl rắn, khan
C. NaOH nóng chảy
D. HBr hòa tan trong nước
Câu 7: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. DD có pH> 7 làm quỳ tím hóa đỏ
B. DD có pH< 7 làm quỳ tím hóa xanh
C. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm
D. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng
Câu 8. Các chất trong các nhóm nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. Nhóm 1: KNO3, H2S, Ba(OH)2, HCl
B. Nhóm 2: HCl, NaCl, NaOH, K2SO4
C. Nhóm 3: CH3COOH, HNO3, BaCl2, Na2SO4
D. Nhóm 4: H2O, Ca(NO3)2, Al2(SO4)3, KOH
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 4:
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Một dung dịch chứa: x mol K+, y mol NH4+, a mol PO4 3- và b mol S2-. Biểu thức liên hệ giữa số mol các ion là:
A. x + y = 3a + 2b
B. 2x + 3y = a + b
C. x + y = a + b
D. 3x + 2y = 2a + b
Câu 2: Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol là:
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D. 0,15M
Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml NaOH 2M thu được dung dịch X. Nhúng quỳ tím vào dung dịch X sẽ quan sát được hiện tượng gì?
A. Quỳ tím hóa đỏ.
B. Quỳ tím mất màu.
C. Quỳ tím không đổi màu.
D. Quỳ tím hóa xanh.
Câu 4: Chất nào sau đây không dẫn điện ?
A. KOH nóng chảy
B. Dung dịch KOH
C. Dung dịch HCl
D. NaCl rắn, khan
Câu 5: Cho phương trình ion rút gọn sau: Ba2+ + SO42- → BaSO4, phương trình phân tử nào sau ứng với phương trình ion rút gọn trên?
A. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl.
B. CH3COONa +HCl → CH3COOH +NaCl.
C. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl.
Câu 6: Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà dung dịch axit đã cho là:
A. 15ml.
B. 20ml.
C. 10ml.
D. 25ml.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. Fe2+, NO3-, S2-, Na+.
B. Al3+, SO42-, Mg2+, Cl-.
C. K+, CO32-, SO42-.
D. H+, NO3-, SO42-, Mg2+.
Câu 8: Cho dung dịch X có pH = 10, dd Y có pH = 3. Điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. X có tính bazơ yếu hơn Y
B. X có tính axit yếu hơn Y
C. Tính axit của X bằng Y
D. X có tính axit mạnh hơn Y
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 5:
A. Trắc nghiệm: (4.0 điểm)
Câu 1: Cặp chất nào sau đây đều là các chất điện li?
A. NaOH, C6H6
B. C6H12O6, Ca(OH)2
C. HCl, H2SO4
D. H2SO4, C11H22O11
Câu 2: Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. KOH, CH3COOH, H2S
B. NaOH, HCl, Na2SO4
C. H2CO3, CuSO4, NaCl
D. H3PO4, MgSO4, KCl
Câu 3: Nhóm nào sau đây đều gồm các axit nhiều nấc?
A. H2S, HNO3
B. HBr, H2SO4
C. HClO4, H3PO4
D. H2S, H3PO4
Câu 4: Phương trình điện li nào dưới đây chứng tỏ Pb(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính?
1. Pb(OH)2 ⇄ Pb2+ + 2OH-
2. Pb(OH)2 ⇄ Pb + 2OH-
3. Pb(OH)2 ⇄ PbO22- + 2H+
4. Pb(OH)2 ⇄ PbO2- + 2H+
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
Câu 5: NaHCO3 được gọi là muối axit là do:
A. Trong dung dịch có sự phân li tạo ra ion HCO32-.
B. Trong dung dịch có sự phân li ra ion H+ theo phương trình: HCO3- ⇄ CO32- + H+.
C. Trong dung dịch anion HCO3- phân li hoàn toàn cho cation H+.
D. Trong dung dịch có môi trường axit do tạo thành ion OH-.
Câu 6: Dung dịch NaOH chứa (không kể nước và sự điện li của nước)
A. Na+.
B. NaOH, Na+, OH-.
C. OH-.
D. Na+, OH-.
Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây là đúng:
A. NaCl ⇄ Na + Cl-.
B. HClO4 ⇄ H+ + ClO4-.
C. K2SO4 ⇄ 2K+ + SO42-.
D. CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+.
Câu 8: Dung dịch Al2(SO4)3 có 0,6 mol SO42-, số mol Al3+ là:
A. 0.6 mol
B. 0,4 mol
C. 0,2 mol
D. 0,9 mol.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Thuận Thành. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.