Đề KSCL đầu năm môn Hóa học 11 có đáp án năm 2020-2021 Trường THPT Lý Thái Tổ

 SỞ GD&ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM

NĂM HỌC 2020-2021

Môn: HÓA HỌC 11

 

Câu 1: Viết PTHH minh họa cho các nhận định sau

a. Lưu huỳnh có tính oxi hóa và có tính khử.

b. Axit clohidric có tính khử.

c. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom

d. Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ (rau, cỏ, xác động vật ...) thối rữa mà thành; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; … Em hãy giải thích tại sao H2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình minh họa.

Câu 2: 

1. Nêu hai cách phân biệt khí SO2 và khí H2S bằng phương pháp hóa học (không dùng quỳ tím).

2. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho Fe; FeCO3 lần lượt tác dụng với H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng.

Câu 3: Hòa tan 24,6 gam hỗn hợp gồm Al và một kim loại X (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Hòa tan hết chất rắn này trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).

a. Tìm kim loại X.

b. Hấp thụ toàn bộ lượng SO ở trên vào 150 gam dung dịch KOH 11,2%, thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.

Câu 4: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ quặng pirit sắt (thành phần chính là FeS2) qua 3 giai đoạn.

a. Viết các PTHH, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

b. Từ 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất, có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, biết hiệu suất cả quá trình là 90%.

Câu 5: A là hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X và Y ở 2 chu kì kế tiếp. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối, nếu cho cùng lượng A như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,196 m gam muối. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong A.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC 11

Câu 1:

a.  - Lưu huỳnh là chất khử:  S + O2 (toC) → SO2   

- Lưu huỳnh là chất oxi hóa: S + Fe (toC) → FeS 

b.   4HCl + MnO2 (toC) → MnCl2 + Cl2 + 2H2

c.   Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2                  

d.   Do H­2S bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí  2H2S + O2 (kk) → 2S + 2H2O

Câu 2:

1. * Cách 1: Dùng dd Ca(OH)2 dư, nếu tạo kết tủa trắng là SO2, không hiện tượng là H2S

SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3↓ trắng + H2O

H2S + Ca(OH)2 dư → CaS tan + 2H2O

* Cách 2: Dùng dung dịch Pb(NO3)2 hoặc dd CuSO4, nếu tạo kết tủa đen là H2S, không pư là SO2.

H2S + Pb(NO3)2 dư → PbS↓ đen + 2HNO3

2.  HS viết đúng 4 PT x 0,25 đ = 1,0 đ

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

FeCO3 + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O + CO2

2FeCO3 + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

Câu 3: Do còn chất rắn nên kim loại X không tan trong HCl

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

0,2                                  0,3 

→ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam → mX = 24,6 – 5,4 = 19,2 gam

 X + 2H2SO4 đặc → XSO4 + SO2 + 2H2O

0,3                                        0,3

→ MX = 19,2:0,3 = 64 → X là Cu (đồng).

b. nKOH = 0,3 mol   →  nKOH : nSO2 = 0,3 : 0,3 = 1 → tạo muối KHSO3

SO2 + KOH → KHSO3

0,3       0,3           0,3

→ mdd Y = 0,3.64 + 150 = 169,2 gam → C%KHSO3= 120.0,3 : 169,2 = 21,28%

Câu 4:

a. 4FeS2 + 11O2 (toC) → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 ↔ 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4 hoặc nSO3 + H2SO4 đặc → H2SO4.nSO3 (oleum)

b. mFeS2 nguyên chất = 300.80% = 240 tấn → nFeS2= 2 tấn mol

→ nH2SO4 = 4 → mdd H2SO4 = 4.98/98% = 400 tấn

Vì H = 90% → mdd H2SO4 thực tế thu được = 360 tấn

Câu 5: Đặt CTTB của hai kim loại kiềm là M

M + HCl → MCl + 1/2H2

a                   a  mol

2M + H2SO4 loãng → M2SO4 + H2

 a                                 a/2 mol

→ mM2SO4 = 1,196 mMCl

→ a/2 (2M + 96) = 1,196 a (M+35,5) → M = 28,27

Vì 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp nên 2 kim loại là Na và K

Gọi số mol Na và K lần lượt là x và y

Từ M = 28,27 → x:y =2:1

→ %mNa = 2.23/(2.23 + 1.39) =54,12% → % m= 45,88%

...

Trên đây là trích dẫn một phần Đề KSCL đầu năm môn Hóa học 11 có đáp án năm 2020-2021 Trường THPT Lý Thái Tổ. Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?